JavaScript is required
Danh sách đề

Chủ đề Xác suất - Dạng 1: Xác suất có điều kiện

10 câu hỏi 40 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 10

Cho 22 biến cố A,BA,\, BP(A)=0,5;P(B)=0,4;P(AB)=0,1P(A)=0,5;\,P(B)=0,4;\,P(A|B)=0,1. Khi đó P(AB)P(A\cap B) bằng

Đáp án
Ta có công thức tính xác suất có điều kiện: $P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}$
Suy ra: $P(A \cap B) = P(A|B) * P(B) = 0,1 * 0,4 = 0,04$

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính xác suất có điều kiện: $P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}$
Suy ra: $P(A \cap B) = P(A|B) * P(B) = 0,1 * 0,4 = 0,04$

Câu 2:

Xác suất của biến cố AA với điều kiện biến cố BB đã xảy ra được tính bằng công thức nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Xác suất của biến cố $A$ khi biết biến cố $B$ đã xảy ra (xác suất có điều kiện) được tính theo công thức: $P(A|B) = \dfrac{P(A \cap B)}{P(B)}$ với $P(B) > 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xác suất của biến cố $A$ với điều kiện $B$ được tính theo công thức: $P(A|B) = \dfrac{P(A \cap B)}{P(B)}$.
Trong trường hợp này, ta có $P(A \cap B) = 0,1$ và $P(B) = 0,3$.
Vậy, $P(A|B) = \dfrac{0,1}{0,3} = \dfrac{1}{3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
  • $P(B) = \dfrac{10}{40} = \dfrac{1}{4}$
  • $P(A \cap B) = P(B) \cdot P(A|B) = \dfrac{10}{40} \cdot \dfrac{30}{39} = \dfrac{1}{4} \cdot \dfrac{10}{13} = \dfrac{10}{52}$
  • $P(A|B) = \dfrac{P(A \cap B)}{P(B)} = \dfrac{\dfrac{10}{52}}{\dfrac{1}{4}} = \dfrac{10}{52} \cdot 4 = \dfrac{40}{52} = \dfrac{10}{13}$
Vậy $P(A|B) = \dfrac{9}{13}$
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $A$ là biến cố lần đầu bốc được bi trắng, $B$ là biến cố lần thứ hai bốc được bi đỏ. Ta cần tính $P(B|A)$. Sau khi bốc một bi trắng ở lần đầu, trong hộp còn lại $7$ bi trắng và $2$ bi đỏ, tổng cộng $9$ bi. Xác suất để lần thứ hai bốc được bi đỏ là: $P(B|A) = \dfrac{2}{9}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP