JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Toán có hướng dẫn giải - Đề số 8

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh \(a\). Giá trị của \(\overrightarrow {AC'} \cdot \overrightarrow {B'D'} \) là:

Đáp án
Ta có: $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CC'}$ và $\overrightarrow{B'D'} = \overrightarrow{B'A'} + \overrightarrow{A'D'} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BD}$.
Do đó $\overrightarrow{AC'}.\overrightarrow{B'D'} = (\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CC'}).\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} + \overrightarrow{CC'}.\overrightarrow{BD}$.
Vì $ABCD$ là hình vuông nên $\overrightarrow{AC} \perp \overrightarrow{BD}$, suy ra $\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} = 0$.
Vì $CC' \perp (ABCD)$ nên $CC' \perp BD$, suy ra $\overrightarrow{CC'}.\overrightarrow{BD} = 0$.
Vậy $\overrightarrow{AC'}.\overrightarrow{B'D'} = 0 + 0 = 0$.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CC'}$ và $\overrightarrow{B'D'} = \overrightarrow{B'A'} + \overrightarrow{A'D'} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BD}$.
Do đó $\overrightarrow{AC'}.\overrightarrow{B'D'} = (\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CC'}).\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} + \overrightarrow{CC'}.\overrightarrow{BD}$.
Vì $ABCD$ là hình vuông nên $\overrightarrow{AC} \perp \overrightarrow{BD}$, suy ra $\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} = 0$.
Vì $CC' \perp (ABCD)$ nên $CC' \perp BD$, suy ra $\overrightarrow{CC'}.\overrightarrow{BD} = 0$.
Vậy $\overrightarrow{AC'}.\overrightarrow{B'D'} = 0 + 0 = 0$.

Câu 2:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sin x;y = \cos x\) và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = 7\) được tính bằng công thức:     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số $y = f(x)$ và $y = g(x)$ trên đoạn $[a;b]$ được tính bởi công thức: $S = \int\limits_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|{\rm{d}}x}$.
Trong trường hợp này, $f(x) = \sin x$, $g(x) = \cos x$, $a = 0$, $b = 7$.
Vậy, $S = \int\limits_0^7 {\left| {\sin x - \cos x} \right|{\rm{d}}x} $.

Câu 3:

Khảo sát thời gian tự học của một số học sinh lớp 11 trong một ngày, người ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;30} \right)\)

\(\left[ {30;60} \right)\)

\(\left[ {60;90} \right)\)

\(\left[ {90;120} \right)\)

\(\left[ {120;150} \right)\)

Số học sinh

\(8\)

\(14\)

\(11\)

\(9\)

\(3\)

Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tổng số học sinh là $8 + 14 + 11 + 9 + 3 = 45$.
Trung vị là giá trị ở vị trí $\frac{45+1}{2} = 23$.
  • Nhóm 1: $[0;30)$ có 8 học sinh.
  • Nhóm 2: $[30;60)$ có 14 học sinh.
Vậy, sau nhóm 1 và nhóm 2 có $8 + 14 = 22$ học sinh. Do đó, học sinh thứ 23 thuộc nhóm $[30;60)$.

Câu 4:

Trong không gian \(\left( {Oxyz} \right)\), mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là     
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mặt phẳng $(Oyz)$ có phương trình là $x=0$.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Oyz)$ là $\overrightarrow{n} = (1;0;0)$.

Câu 5:

Đồ thị hàm số \[y = - x + 2 + \frac{1}{x}\] có đường tiệm cận xiên là:     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = -x + 2 + \frac{1}{x}$, ta xét giới hạn của $y$ khi $x$ tiến tới vô cùng.\nKhi $x \to \pm \infty$, thì $\frac{1}{x} \to 0$. Do đó, $y$ tiến tới $-x + 2$.\nVậy, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = -x + 2$.

Câu 6:

Tập nghiệm của bất phương trình \[{e^x} > 1\] là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tập nghiệm của phương trình \[{\log _4}x = 0\] là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm \[E\left( { - 1;4;2} \right)\] \[F\left( { - 5\,;0\,;3} \right)\] là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{cos}}x + 1\) là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] \[{u_1} = 1\]\[{u_2} = - 3\]. Số hạng \[{u_4}\] của cấp số cộng đã cho là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} - 2025\]. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho tứ diện \[S.ABC\] có các cạnh \[SA,\,SB,\,SC\] đôi một vuông góc và \[SA = SB = SC = 1\] (minh họa như hình dưới). Gọi \[\alpha \] là góc phẳng nhị diện \[\left[ {S,BC,A} \right]\]. Tính \[\cos \alpha \].

v (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Nhằm thu hút du khách và khẳng định vị thế dẫn đầu, công viên nước Đầm Sen quyết định đầu tư xây dựng một đường trượt nước độc đáo có mặt cắt được gắn vào hệ trục \(Oxy\) (xem trục \(Ox\) là mặt đất) với đơn vị mỗi trục là \(1\,{\rm{m}}\) như hình vẽ dưới đây. Đường trượt được thiết kế theo hình dạng của một hàm bậc ba \(y = g\left( x \right)\), với mục tiêu tối ưu hóa trải nghiệm của người dùng , một phần đường trượt được đặt dưới mặt đất để tận dụng địa hình và tạo hiệu ứng bất ngờ. Điểm đầu của đường trượt là \(H\left( { - 3;a} \right)\) và điểm cuối là \(K\left( {8;0} \right)\) và ngay dưới điểm \(K\) là một bể bơi. Để tiếp cận đường trượt, một cầu thang cong có dạng parabol \(y = f\left( x \right)\) có đỉnh là điểm \(M\left( { - 8;0} \right)\) được xây dựng, đảm bảo độ dốc vừa phải và an toàn cho người sử dụng.

v (ảnh 1)

Các diện tích hình phẳng được tạo bởi các đồ thị \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right),x = - 3\) và trục hoành như hình vẽ. Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người chơi và tính ổn định của công trình, các kỹ sư cần đặc biệt chú trọng đến phần đường trượt nằm dưới lòng đất. Hãy xác định độ cao lớn nhất mà đường trượt chìm xuống so với mặt đất (đơn vị: mét) biết rằng \({S_1} + {S_3} = {S_2} + {S_4} + \frac{{109}}{{12}}\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\log _5}\left( {4x + 1} \right)\).

A.

a) Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right)\) là khoảng \(\left( { - \frac{1}{4}; + \infty } \right)\)

B.

b) Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)\)\(f'\left( x \right) = \frac{{4 \cdot \ln 5}}{{4x + 1}}\)

C.

c) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng xác định của nó

D.

d) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(x = 1\)\(y = \frac{4}{{5\ln 5}}x - \frac{4}{{5\ln 5}} + 1\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong không gian \[Oxyz\] cho 3 điểm \[A\left( {3;1; - 1} \right),\;B\left( {4; - 1;2} \right),\;C\left( {1;3; - 2} \right)\] và mặt phẳng \[\left( \alpha  \right):4x + 2y - z - 12 = 0\].

A.

a) Đường thẳng \[BC\] nằm trong mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\]

B.

b) Mặt cầu tâm \[I\left( { - 4;4; - 1} \right)\] tiếp xúc với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] có bán kính bằng \[\frac{{26}}{{\sqrt 5 }}\]

C.

c) Đường thẳng \[AB\] có phương trình tham số là \[\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = - 1 - 2t\\z = 2 - 3t\end{array} \right.\]

D.

d) Với điểm \[M \in \left( \alpha \right)\] thì giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[\left| {\overrightarrow {MA} - 4\overrightarrow {MB} - 3\overrightarrow {MC} } \right|\] bằng \[\frac{3}{{\sqrt {21} }}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP