JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán theo cấu trúc mới của Bộ GD&DT - Đề 2

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Trong các hình dưới đây, có một hình là đồ thị của hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{a}}^{\rm{x}}}(0 < {\rm{a}} < 1)\), hình đó là hình nào?

Trong các hình dưới đây, có một hình là đồ thị của hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{a}}^{\rm{x}}}(0 < {\rm{a}} < 1)\), hình đó là hình nào? (ảnh 1)
Đáp án
Vì $0 < a < 1$ nên hàm số $y = a^x$ là hàm nghịch biến.
Vậy đồ thị hàm số đi xuống từ trái qua phải.
Do đó đáp án đúng là hình B.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì $0 < a < 1$ nên hàm số $y = a^x$ là hàm nghịch biến.
Vậy đồ thị hàm số đi xuống từ trái qua phải.
Do đó đáp án đúng là hình B.

Câu 2:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, toạ độ của vectơ \(\vec u = 3\vec i - \vec j - 2\vec k\) là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $\vec u = 3\vec i - \vec j - 2\vec k = (3;-1;-2)$.
Vậy tọa độ của vecto $\vec u$ là $(3; - 1; - 2)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính tích phân: $\int_a^b f(x) dx = F(b) - F(a)$, với $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$. Trong trường hợp này, ta có: $\int_5^3 f(x) dx = F(3) - F(5)$. Vậy đáp án đúng là B.

Câu 4:

Nếu hàm số \(y = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{bx}} + {\rm{c}}}}{{{\rm{mx}} + {\rm{n}}}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{m}}\), \({\rm{n}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên thì có điểm cực tiểu là

Nếu hàm số \(y = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{bx}} + {\rm{c}}}}{{{\rm{mx}} + {\rm{n}}}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{m}}\), \({\rm{n}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên thì có điểm cực tiểu là (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số có tọa độ là $(-1; -5)$. Vậy điểm cực tiểu của hàm số là -1.

Câu 5:

Đạo hàm của hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = \cos 5{\rm{x}}\) là 
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có công thức đạo hàm: $(\cos u)' = -u' \sin u$.
Trong trường hợp này, $u = 5x$, vậy $u' = 5$.
Do đó, $f'(x) = (\cos 5x)' = -5 \sin 5x$.

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm \({\rm{M}}({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}})\) và nhận \(\vec n = (2; - 3;4)\) là vectơ pháp tuyến có phương trình là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz mặt cầu \({({\rm{x}} - 5)^2} + {({\rm{y}} + 8)^2} + {({\rm{z}} - 13)^2} = {9^2}\) có toạ độ tâm là 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right):3{\rm{x}} + 4{\rm{y}} + 7 = 0\)\(\left( {{P_2}} \right):5x + 12z + 17 = 0.\)

A.

Mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right)\) có một vectơ pháp tuyến với tọa độ là \((3;4;7).\)

B.

Mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) có một vectơ pháp tuyến với tọa độ là \((5;12;17).\)

C.

Tích vô hướng của hai vectơ với tọa độ \((3;4;0)\)\((5;0;12)\) bằng 15

D.

Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right)\)\(\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) (làm tròn đến hàng đơn vị của độ) bằng \({77^o }.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho các hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\)\({\rm{y}} = {\rm{g}}({\rm{x}})\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thoả mãn \(\int_0^1 f (x)dx = 2,\int_0^1 g (x)dx = 5\)

A.

\(\int_0^1 8 f(x)dx = 8\int_0^1 g (x)dx.\)

B.

\(\int_0^1 3 g(x)dx = 3\int_0^1 g (x)dx \ne 3\int_0^1 f (x)dx.\)

C.

\(\int_0^1 {(8f(} x) - 3g(x))dx = \int_0^1 8 f(x)dx - 3\int_0^1 g (x)dx\)

D.

\(\int_0^1 {(8f(} x) - 3g(x))dx = 8 \cdot 2 - 5 \cdot 3 = 1.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \({\rm{y}} = \frac{{{\rm{x}} - 2}}{{2{\rm{x}} + 1}}.\)

A.

Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{2}} \right\}\)

B.

Đạo hàm của hàm số là \({y^\prime } = \frac{5}{{{{(2x + 1)}^2}}}\)

 
C.

Các đường tiệm cận của hàm số là \({\rm{x}} = \frac{1}{2},{\rm{y}} = - \frac{1}{2}.\)

D.

Đồ thị của hàm số có dạng như hình bên.

d) Đồ thị của hàm số có dạng như hình bên. (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP