JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán có đáp án (2025 mới) - Đề 19

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
A.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 3 + 4t}\\{z = 5 - 7t}\end{array}} \right.\)
B.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + {t^2}}\\{y = 2 + 9t}\\{z = - 6 + 11t}\end{array}} \right.\)
C.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 9 + 17t}\\{y = 8 + 2t}\\{z = - 12 + {t^2}}\end{array}} \right.\)
D.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 15 + t}\\{y = 25 + \sqrt t }\\{z = 35 - t}\end{array}} \right.\)
Đáp án
Đáp án đúng: B
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = x_0 + at}\\{y = y_0 + bt}\\{z = z_0 + ct}\end{array}} \right.$


Trong đó $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng và $(a, b, c)$ là vector chỉ phương của đường thẳng.


Chỉ có phương án A đáp ứng được yêu cầu này.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = x_0 + at}\\{y = y_0 + bt}\\{z = z_0 + ct}\end{array}} \right.$


Trong đó $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng và $(a, b, c)$ là vector chỉ phương của đường thẳng.


Chỉ có phương án A đáp ứng được yêu cầu này.

Câu 2:

Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }.\) Cặp vectơ nào sau đây là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\) ?

Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }.\) Cặp vectơ nào sau đây là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\) ? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng $(ABCD)$ có hai vector chỉ phương là $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AD}$. Vì $A'B'CD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow{A'B'} = \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AB}$, do đó $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{A'B'}$ cùng phương.
Vậy $\overrightarrow{AD}$ và $\overrightarrow{A'B'}$ là cặp vector chỉ phương của mặt phẳng $(ABCD)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhìn vào đồ thị, ta thấy khi $x$ tiến đến $+\infty$ thì $y$ tiến đến $-\infty$ và khi $x$ tiến đến $-\infty$ thì $y$ tiến đến $+\infty$.
Vậy tiệm cận xiên phải có dạng $y = ax$ với $a < 0$.
Loại đáp án A và D.
Nhìn vào đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm $(-1, 2)$. Vậy tiệm cận xiên là $y = -2x$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị nhận điểm $Q(0;3)$ làm tâm đối xứng.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng với \({\rm{f}}({\rm{x}})\) là hàm số bất kì liên tục trên \(\mathbb{R}\) ?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính chất tích phân:

  • $\int_a^b f(x) dx = -\int_b^a f(x) dx$

  • $\int_a^c f(x) dx = \int_a^b f(x) dx + \int_b^c f(x) dx$


Vậy $\int_0^2 f(x) dx = \int_0^1 f(x) dx + \int_1^2 f(x) dx$.

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách từ điểm \({\rm{M}}(9;7;8)\) đến mặt phẳng \(({\rm{P}}):{\rm{ax}} + {\rm{by}} + {\rm{cz}} + {\rm{d}} = 0\) bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt \({\rm{y}} - 2{\rm{x}} - 5{\rm{z}} + 8 = 0.\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = \frac{1}{{{{\sin }^2}{\rm{x}}}}\) ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nếu các biến cố \({\rm{A}},{\rm{B}}\) thoả mãn \({\rm{P}}({\rm{A}}) > 0,{\rm{P}}({\rm{B}}) > 0\) thì biểu thức \({\rm{P}}({\rm{B}}\mid {\rm{A}})\) bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + {\rm{b}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}}\), \({\rm{d}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên.

A.

Điểm cực tiểu của hàm số là 0

B.

Điểm cực đại của hàm số là 4

C.

Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;3).\)

D.

Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([ - 1;3]\) bằng 4

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường hai đường thẳng Δ1:x=1y=23t1z=t1Δ2:x=1y=2+t2z=3+3t2

A.

Đường thẳng \({\Delta _1}\) có một vectơ chỉ phương với toạ độ là \((0; - \sqrt 3 ; - 1).\)

B.

Đường thẳng \({\Delta _2}\) có một vectơ chỉ phương với toạ độ là \((0; - 1;\sqrt 3 ).\)

C.

Tích độ dài của hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} (0; - \sqrt 3 ; - 1),\overrightarrow {\rm{v}} (0;1;\sqrt 3 )\) bằng 4

D.

Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\)\({\Delta _2}\)\({60^o }.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một phương tiện giao thông đang chuyển động thẳng đều với vận tốc \({\rm{a}}({\rm{m}}/{\rm{s}})\) thì người điều khiển phương tiện đạp phanh. Từ thời điểm đó, phương tiện chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v = -4t + 12 (m/s), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh

A.

Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng \(0(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)

B.

Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 4 s

C.

\(\int {( - 4{\rm{t}} + 12)} {\rm{dt}} = - 4{{\rm{t}}^2} + 12{\rm{t}} + C.\)

D.

Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 18 m

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một hộp có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ, các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy lần lượt hai viên bi, không hoàn lại

A.

Xác suất lần 1 lấy được bi xanh là \(\frac{1}{4}.\)

B.

Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi đỏ là \(\frac{1}{3}.\)

C.

Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi xanh là \(\frac{4}{9}.\)

D.

Xác suất lần 2 lấy được bi xanh là \(\frac{2}{5}.\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP