JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán theo cấu trúc mới của Bộ GD&DT - Đề 4

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
Đáp án
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = x_0 + at}\\{y = y_0 + bt}\\{z = z_0 + ct}\end{array}} \right.$
Trong đó $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng và $(a, b, c)$ là vector chỉ phương của đường thẳng.
Chỉ có phương án A đáp ứng được yêu cầu này.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = x_0 + at}\\{y = y_0 + bt}\\{z = z_0 + ct}\end{array}} \right.$
Trong đó $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng và $(a, b, c)$ là vector chỉ phương của đường thẳng.
Chỉ có phương án A đáp ứng được yêu cầu này.

Câu 2:

Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }.\) Cặp vectơ nào sau đây là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\) ?

Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }.\) Cặp vectơ nào sau đây là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\) ? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mặt phẳng $(ABCD)$ có hai vector chỉ phương là $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AD}$. Vì $A'B'CD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow{A'B'} = \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AB}$, do đó $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{A'B'}$ cùng phương.
Vậy $\overrightarrow{AD}$ và $\overrightarrow{A'B'}$ là cặp vector chỉ phương của mặt phẳng $(ABCD)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhìn vào đồ thị, ta thấy khi $x$ tiến đến $+\infty$ thì $y$ tiến đến $-\infty$ và khi $x$ tiến đến $-\infty$ thì $y$ tiến đến $+\infty$.
Vậy tiệm cận xiên phải có dạng $y = ax$ với $a < 0$.
Loại đáp án A và D.
Nhìn vào đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm $(-1, 2)$. Vậy tiệm cận xiên là $y = -2x$.

Câu 4:

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\) có đồ thị như hình bên. Biết rằng một trong bốn điểm sau đây là tâm đối xứng của đồ thị hàm số, điểm đó là điểm nào?

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\) có đồ thị như hình bên. Biết rằng một trong bốn điểm sau đây là tâm đối xứng của đồ thị hàm số, điểm đó là điểm nào? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị nhận điểm $Q(0;3)$ làm tâm đối xứng.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng với \({\rm{f}}({\rm{x}})\) là hàm số bất kì liên tục trên \(\mathbb{R}\) ?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính chất tích phân:
  • $\int_a^b f(x) dx = -\int_b^a f(x) dx$
  • $\int_a^c f(x) dx = \int_a^b f(x) dx + \int_b^c f(x) dx$
Vậy $\int_0^2 f(x) dx = \int_0^1 f(x) dx + \int_1^2 f(x) dx$.

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách từ điểm \({\rm{M}}(9;7;8)\) đến mặt phẳng \(({\rm{P}}):{\rm{ax}} + {\rm{by}} + {\rm{cz}} + {\rm{d}} = 0\) bằng 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt \({\rm{y}} - 2{\rm{x}} - 5{\rm{z}} + 8 = 0.\) 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = \frac{1}{{{{\sin }^2}{\rm{x}}}}\) ? 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nếu các biến cố \({\rm{A}},{\rm{B}}\) thoả mãn \({\rm{P}}({\rm{A}}) > 0,{\rm{P}}({\rm{B}}) > 0\) thì biểu thức \({\rm{P}}({\rm{B}}\mid {\rm{A}})\) bằng 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + {\rm{b}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}}\), \({\rm{d}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên.

A.

Điểm cực tiểu của hàm số là 0

B.

Điểm cực đại của hàm số là 4

C.

Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;3).\)

D.

Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([ - 1;3]\) bằng 4

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường hai đường thẳng Δ1:x=1y=23t1z=t1Δ2:x=1y=2+t2z=3+3t2

A.

Đường thẳng \({\Delta _1}\) có một vectơ chỉ phương với toạ độ là \((0; - \sqrt 3 ; - 1).\)

B.

Đường thẳng \({\Delta _2}\) có một vectơ chỉ phương với toạ độ là \((0; - 1;\sqrt 3 ).\)

C.

Tích độ dài của hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} (0; - \sqrt 3 ; - 1),\overrightarrow {\rm{v}} (0;1;\sqrt 3 )\) bằng 4

D.

Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\)\({\Delta _2}\)\({60^o }.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một phương tiện giao thông đang chuyển động thẳng đều với vận tốc \({\rm{a}}({\rm{m}}/{\rm{s}})\) thì người điều khiển phương tiện đạp phanh. Từ thời điểm đó, phương tiện chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v = -4t + 12 (m/s), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.

A.

Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng \(0(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)

B.

Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 4 s

C.

\(\int {( - 4{\rm{t}} + 12)} {\rm{dt}} = - 4{{\rm{t}}^2} + 12{\rm{t}} + C.\)

D.

Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 18 m

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một hộp có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ, các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy lần lượt hai viên bi, không hoàn lại.

A.

Xác suất lần 1 lấy được bi xanh là \(\frac{1}{4}.\)

B.

Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi đỏ là \(\frac{1}{3}.\)

C.

Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi xanh là \(\frac{4}{9}.\)

D.

Xác suất lần 2 lấy được bi xanh là \(\frac{2}{5}.\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP