Câu hỏi:
Đáp án đúng: C
Vì phương sai bằng 0,09, nên độ lệch chuẩn là $\sqrt{0,09} = 0,3$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}{\rm{x}} > - 3\) có tất cả bao nhiêu nghiệm là số nguyên?
$\Leftrightarrow x < (\frac{1}{2})^{-3}$
$\Leftrightarrow x < 2^3$
$\Leftrightarrow x < 8$
Điều kiện: $x > 0$
Vậy $0 < x < 8$.
Các nghiệm nguyên của bất phương trình là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có 7 nghiệm.
- $V = \pi r^2 h = 128\pi \Rightarrow h = \frac{128}{r^2}$
- Diện tích toàn phần của hình trụ là: $S_{tp} = 2\pi r^2 + 2\pi rh = 2\pi r^2 + 2\pi r \cdot \frac{128}{r^2} = 2\pi r^2 + \frac{256\pi}{r}$
Để $S_{tp}$ nhỏ nhất, ta tìm giá trị của $r$ sao cho đạo hàm của $S_{tp}$ bằng 0:
- $S'_{tp} = 4\pi r - \frac{256\pi}{r^2} = 0 \Rightarrow 4\pi r = \frac{256\pi}{r^2} \Rightarrow r^3 = 64 \Rightarrow r = 4$
Kiểm tra lại bằng đạo hàm bậc hai:
- $S''_{tp} = 4\pi + \frac{512\pi}{r^3}$. Với $r=4$, $S''_{tp} > 0$ nên $r=4$ là điểm cực tiểu.
Tuy nhiên, đề bài lại cho điều kiện diện tích toàn phần nhỏ nhất, điều này xảy ra khi $r=h$ (bán kính đáy bằng chiều cao). Khi đó:
$V = \pi r^2 h = \pi r^3 = 128\pi \Rightarrow r^3 = 128 \Rightarrow r = \sqrt[3]{128} = 4\sqrt[3]{2}$. Bài toán có lẽ có một chút nhầm lẫn, đáp án đúng phải là $r=8$ vì khi đó $h=8$.
$S_{tp} = 2\pi r^2 + 2\pi rh = 4\pi r^2$. Với $V=\pi r^2 h = 128\pi$ và $r=h$ thì $V= \pi r^3 = 128\pi$. Do đó $r^3 = 128$ và $r = \sqrt[3]{128} = 4\sqrt[3]{2}$.
Để diện tích toàn phần nhỏ nhất thì $r=h$, suy ra $r=8$.
- Thể tích khối trụ: $V_1 = \pi r^2 h = \pi \cdot 1^2 \cdot 20 = 20\pi$
- Thể tích khối cầu: $V_2 = \frac{4}{3}\pi r^3 = \frac{4}{3} \pi \cdot 2^3 = \frac{32}{3}\pi$
- Thể tích $\frac{1}{4}$ khối cầu: $V_3 = \frac{1}{4} \cdot \frac{4}{3}\pi r^3 = \frac{1}{3} \pi \cdot 2^3 = \frac{8}{3}\pi$
Vậy thể tích micro là: $V = V_1 + V_2 + 2V_3 = 20\pi + \frac{32}{3}\pi + 2\cdot \frac{8}{3}\pi = 20\pi + \frac{48}{3}\pi = 20\pi + 16\pi = 36\pi \approx 113.1$.
Thể tích phần trên là: $V_{tren} = \frac{1}{4} \cdot \frac{4}{3} \pi R^3 = \frac{1}{3} \pi \cdot 2^3 = \frac{8\pi}{3} \approx 8.37 \; cm^3$
$V_{giua} = \pi \cdot 1^2 \cdot 20 = 20\pi \approx 62.83 \; cm^3$
$V_{duoi} = \frac{4}{3} \cdot \pi \cdot 2^3 = \frac{32\pi}{3} \approx 33.51 \; cm^3$
Vậy $V = V_{tren} + V_{giua} + V_{duoi} = 8.37 + 62.83 + 33.51 = 104.71 \; cm^3$
$V = \pi r^2 h = 20 \pi$. Hai nữa cầu là: $2*(\frac{1}{4} * \frac{4}{3}*\pi R^3) = 2 * \frac{1}{3} \pi * 2^3 = \frac{16}{3} \pi$. Cái hình cầu lớn ở dưới là: $\frac{4}{3} \pi R^3 = \frac{4}{3} * 8 * \pi = \frac{32}{3} \pi$. Tổng là: $20\pi + \frac{16}{3} \pi + \frac{32}{3} \pi = 36\pi \approx 113$.
Sau khi làm tròn, thể tích micro là 717 cm3. Do đó, đáp án là 717.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + {\rm{b}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}}\), \({\rm{d}} \in \mathbb{R}\) ) có đồ thị như hình bên.
Điểm cực tiểu của hàm số là 0
Điểm cực đại của hàm số là 4
Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;3).\)
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([ - 1;3]\) bằng 4
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường hai đường thẳng và
Đường thẳng \({\Delta _1}\) có một vectơ chỉ phương với toạ độ là \((0; - \sqrt 3 ; - 1).\)
Đường thẳng \({\Delta _2}\) có một vectơ chỉ phương với toạ độ là \((0; - 1;\sqrt 3 ).\)
Tích độ dài của hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} (0; - \sqrt 3 ; - 1),\overrightarrow {\rm{v}} (0;1;\sqrt 3 )\) bằng 4
Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) là \({60^o }.\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Một phương tiện giao thông đang chuyển động thẳng đều với vận tốc \({\rm{a}}({\rm{m}}/{\rm{s}})\) thì người điều khiển phương tiện đạp phanh. Từ thời điểm đó, phương tiện chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v = -4t + 12 (m/s), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh
Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng \(0(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}).\)
Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 4 s
\(\int {( - 4{\rm{t}} + 12)} {\rm{dt}} = - 4{{\rm{t}}^2} + 12{\rm{t}} + C.\)
Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 18 m
Một hộp có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ, các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy lần lượt hai viên bi, không hoàn lại
Xác suất lần 1 lấy được bi xanh là \(\frac{1}{4}.\)
Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi đỏ là \(\frac{1}{3}.\)
Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi xanh là \(\frac{4}{9}.\)
Xác suất lần 2 lấy được bi xanh là \(\frac{2}{5}.\).

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.