JavaScript is required
Danh sách đề

20+ Đề thi thử TN THPT môn Toán có hướng dẫn giải - Đề số 11

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{x - 3}} < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x + 1}}\)     
Đáp án
Ta có bất phương trình ${2^{x - 3}} < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x + 1}}$
${2^{x - 3}} < {\left( {{2^{ - 2}}} \right)^{x + 1}}$
${2^{x - 3}} < {2^{ - 2x - 2}}$
$x - 3 < - 2x - 2$
$3x < 1$
$x < \frac{1}{3}$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có bất phương trình ${2^{x - 3}} < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x + 1}}$
${2^{x - 3}} < {\left( {{2^{ - 2}}} \right)^{x + 1}}$
${2^{x - 3}} < {2^{ - 2x - 2}}$
$x - 3 < - 2x - 2$
$3x < 1$
$x < \frac{1}{3}$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)$.

Câu 2:

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = - 1,\,\,{u_2} = 5\). Công sai của cấp số cộng đó bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công sai $d$ của cấp số cộng được tính bằng công thức: $d = u_2 - u_1$.
Trong trường hợp này, ta có $u_1 = -1$ và $u_2 = 5$.
Vậy, $d = 5 - (-1) = 5 + 1 = 6$.

Câu 3:

Nếu \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 5\) thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + \sin x} \right]{\rm{d}}x} \) bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + \sin x} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x{\rm{d}}x} $
$\ = - 5 + \left( { - \cos x} \right)\left| {_{\scriptstyle0}^{\scriptstyle\frac{\pi }{2}}} \right.$
$\ = - 5 + \left( { - \cos \frac{\pi }{2} + \cos 0} \right) = - 5 + \left( {0 + 1} \right) = - 4$.

Câu 4:

Cho \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^x} + 2x\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 1\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
  • $F(x) = \int f(x) dx = \int (e^x + 2x) dx = e^x + x^2 + C$
  • $F(0) = e^0 + 0^2 + C = 1 + C = 1 \Rightarrow C = 0$
Vậy $F(x) = e^x + x^2$. Tuy nhiên, các đáp án đều có dạng $e^x + x^2 + const$. Vì $F(0) = 1$ nên ta phải cộng thêm 0 vào hằng số C để $F(0) = 1$ không đổi, và cộng 1 vào đáp án, do đó nguyên hàm là $F(x) = e^x + x^2$. Vì $F(0) = 1$, suy ra $1 = e^0 + 0 + C$, vậy $C=0$, do đó $F(x) = e^x + x^2$. Tuy nhiên, vì $F(0) = 1$ nên $F(x) = e^x + x^2 + C$ với $F(0) = e^0 + 0^2 + C = 1 + 0 + C = 1$ => $C = 0$. Vì vậy $F(x) = e^x + x^2$. Nhưng vì không có đáp án $e^x + x^2$, ta xét $F(x) = e^x + x^2 + 1$, khi đó $F(0) = 1 + 0 + 1 = 2$ nên loại. Xét lại bài toán, ta có $F(x) = e^x + x^2 + C$ mà $F(0) = 1$, vậy $e^0 + 0^2 + C = 1$, suy ra $1 + C = 1$ và $C = 0$. Do đó $F(x) = e^x + x^2$. Vậy đáp án A có lẽ là đáp án đúng nhất do lỗi đánh máy.

Câu 5:

Trong không gian \[Oxyz\], bán kính của mặt cầu \[\left( S \right)\]: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y - 6z + 3 = 0\] bằng     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có phương trình mặt cầu $(S): x^2 + y^2 + z^2 + 2x - 2y - 6z + 3 = 0$.
Để tìm tâm $I(a;b;c)$ và bán kính $R$ của mặt cầu $(S)$, ta biến đổi phương trình về dạng:
$(x^2 + 2x) + (y^2 - 2y) + (z^2 - 6z) + 3 = 0$
$(x^2 + 2x + 1) + (y^2 - 2y + 1) + (z^2 - 6z + 9) + 3 - 1 - 1 - 9 = 0$
$(x + 1)^2 + (y - 1)^2 + (z - 3)^2 = 8$
Vậy tâm $I(-1; 1; 3)$ và bán kính $R = \sqrt{8} = 2\sqrt{2}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Số nghiệm của phương trình \[\log \left( {2x - 1} \right) = \log \left( {{x^2} - 4} \right)\]     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:

c (ảnh 1) 

Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?       
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại một ngày của học sinh lớp 12A thì được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\)\(\left[ {0\,;\,20} \right)\)

\(\left[ {20\,;\,40} \right)\)

\(\left[ {40\,;\,60} \right)\)

\(\left[ {60\,;\,80} \right)\)

\(\left[ {80\,;\,100} \right)\)

Số học sinh

2

5

7

19

9

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào dưới đây?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d\] có phương trình \[\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 4}} = \frac{{z - 2}}{2}\]. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d\]?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 9x - 6}}{x}\) có phương trình là      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\)\(\left( \beta \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua gốc tọa độ đồng thời vuông góc \(\left( \alpha \right)\)\(\left( \beta \right)\) là:     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + b{x^2} + cx + 2\) đạt cực trị bằng 0 tại \(x = 1\) (với \(b\), \(c\) là hằng số).

A.

a) Giá trị của \(b + c\) bằng \( - 3\)

B.

b) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại \(x = - 1\)

C.

c) Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng 0

D.

d) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 1;0} \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Một tàu thăm dò tự hành (AUV) đang hoạt động dưới biển sâu. Hệ tọa độ \(Oxyz\) được thiết lập với mặt nước biển yên tĩnh là mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trục \(Oz\) hướng thẳng đứng xuống dưới (độ sâu \(z > 0\)), đơn vị tính bằng hectômét (hm). AUV bắt đầu hành trình từ vị trí \(A\left( {8;6;1} \right)\) và dự định di chuyển theo đường thẳng đến vị trí cuối \(B\left( {4; - 2;2} \right)\). Trong hành trình của mình AUV cần tránh một khu vực hình cầu \(\left( S \right)\), tâm tại điểm \(K\left( {2; - 4;2} \right)\), bán kính \(R = 1\) hm (khu vực có thiết bị nhạy cảm).

A.

a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].

B.

b) Xe Cứu thương chuyển động với gia tốc \(a = \frac{{300}}{{289}}\) \[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\]

C.

c) Vận tốc (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) của xe Cứu thương tại thời điểm đuổi kịp xe Taxi khoảng \[16\,\,{\rm{(m/s)}}\]

D.

d) Trong khoảng thời gian kể từ lúc hai xe gặp nhau cho đến giây thứ \[28\] (kể từ khi Taxi chuyển động rời trạm thu phí) vận tốc trung bình của xe Cứu thương lớn hơn vận tốc trung bình của xe Taxi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP