JavaScript is required
Danh sách đề

(2025 mới) Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án - Đề 3

22 câu hỏi phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho là
Đáp án
Hoành độ của tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$ là $x = \frac{-b}{3a}$.
Hàm số $y = x^3 - x^2 + x + 1$ có $a = 1, b = -1, c = 1, d = 1$.
$x = \frac{-(-1)}{3(1)} = \frac{1}{3}$
$y(\frac{1}{3}) = (\frac{1}{3})^3 - (\frac{1}{3})^2 + \frac{1}{3} + 1 = \frac{1}{27} - \frac{1}{9} + \frac{1}{3} + 1 = \frac{1 - 3 + 9 + 27}{27} = \frac{34}{27}$
Vậy tọa độ tâm đối xứng là $I(\frac{1}{3}; \frac{34}{27})$.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hoành độ của tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$ là $x = \frac{-b}{3a}$.
Hàm số $y = x^3 - x^2 + x + 1$ có $a = 1, b = -1, c = 1, d = 1$.
$x = \frac{-(-1)}{3(1)} = \frac{1}{3}$
$y(\frac{1}{3}) = (\frac{1}{3})^3 - (\frac{1}{3})^2 + \frac{1}{3} + 1 = \frac{1}{27} - \frac{1}{9} + \frac{1}{3} + 1 = \frac{1 - 3 + 9 + 27}{27} = \frac{34}{27}$
Vậy tọa độ tâm đối xứng là $I(\frac{1}{3}; \frac{34}{27})$.

Câu 2:

Tập nghiệm của bất phương trình là:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều kiện: $x-1 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq 1$. Bình phương hai vế: $x-1 \geq 1 \Leftrightarrow x \geq 2$. Vậy tập nghiệm là $[2; +\infty)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị đại diện của nhóm $[a;b)$ là trung bình cộng của $a$ và $b$.
Trong trường hợp này, giá trị đại diện của nhóm $[30;60)$ là $\frac{30+60}{2} = 45$.

Câu 4:

Nguyên hàm của hàm số là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: $\int \frac{x}{x^2+1} dx$
Đặt $u = x^2 + 1$ => $du = 2x dx$ => $xdx = \frac{1}{2} du$
Khi đó: $\int \frac{x}{x^2+1} dx = \int \frac{1}{u} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int \frac{1}{u} du = \frac{1}{2} \ln|u| + C = \frac{1}{2} \ln(x^2+1) + C$ (vì $x^2 + 1 > 0$ với mọi x).
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng $(H)$ quanh trục $Ox$ được tính bởi công thức: $V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 dx$.
Trong trường hợp này, $f(x) = x^2$, $a = 0$, và $b = 1$. Vậy:
$V = \pi \int_{0}^{1} (x^2)^2 dx = \pi \int_{0}^{1} x^4 dx = \pi \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{1} = \pi \left( \frac{1^5}{5} - \frac{0^5}{5} \right) = \frac{\pi}{5}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc được tính theo thời gian bằng .

a) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 5 giây đầu tiên là 50 m.

b) Gia tốc chuyển động của ô tô là .

c) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ 5 giây đến 10 giây là .

d) Giả sử ô tô đó đi được 10 giây thì gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc . Khi đó, quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc dừng hẳn là 625 m.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP