Câu hỏi:
Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số
đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị đi lên (tức là hàm số đồng biến) trên khoảng $(2; +\infty)$.
Vậy đáp án là D.
Vậy đáp án là D.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $\overrightarrow{NP} = (-4; 2; -1)$.
Đường thẳng đi qua $M(1;2;1)$ và song song với $NP$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = \overrightarrow{NP} = (-4; 2; -1)$ hoặc $\overrightarrow{u'} = -\overrightarrow{u} = (4; -2; 1)$.
Phương trình đường thẳng có dạng:
$\frac{x - 1}{4} = \frac{y - 2}{-2} = \frac{z - 1}{ -1}$.
Đường thẳng đi qua $M(1;2;1)$ và song song với $NP$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = \overrightarrow{NP} = (-4; 2; -1)$ hoặc $\overrightarrow{u'} = -\overrightarrow{u} = (4; -2; 1)$.
Phương trình đường thẳng có dạng:
$\frac{x - 1}{4} = \frac{y - 2}{-2} = \frac{z - 1}{ -1}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $A$ là biến cố "$K$ học sinh được chọn có cả nam và nữ".
Khi đó $\overline{A}$ là biến cố "$K$ học sinh được chọn chỉ có nam hoặc chỉ có nữ".
Số cách chọn $K$ học sinh từ $M+F$ học sinh là $C_{M+F}^K$.
Số cách chọn $K$ học sinh nam là $C_M^K$.
Số cách chọn $K$ học sinh nữ là $C_F^K$.
Số cách chọn $K$ học sinh chỉ toàn nam hoặc chỉ toàn nữ là $C_M^K + C_F^K$.
Vậy $P(\overline{A}) = \dfrac{C_M^K + C_F^K}{C_{M+F}^K}$.
Suy ra $P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - \dfrac{C_M^K + C_F^K}{C_{M+F}^K} = \dfrac{C_{M+F}^K - C_M^K - C_F^K}{C_{M+F}^K}$.
Khi đó $\overline{A}$ là biến cố "$K$ học sinh được chọn chỉ có nam hoặc chỉ có nữ".
Số cách chọn $K$ học sinh từ $M+F$ học sinh là $C_{M+F}^K$.
Số cách chọn $K$ học sinh nam là $C_M^K$.
Số cách chọn $K$ học sinh nữ là $C_F^K$.
Số cách chọn $K$ học sinh chỉ toàn nam hoặc chỉ toàn nữ là $C_M^K + C_F^K$.
Vậy $P(\overline{A}) = \dfrac{C_M^K + C_F^K}{C_{M+F}^K}$.
Suy ra $P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - \dfrac{C_M^K + C_F^K}{C_{M+F}^K} = \dfrac{C_{M+F}^K - C_M^K - C_F^K}{C_{M+F}^K}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích các phương án:
Vậy, phương án a) là đúng.
- a) Độ cao máy bay được thể hiện trên trục $Oz$. Tại thời điểm $9$ giờ $30$ phút, độ cao là $9$ km. Vậy phương án này đúng.
- b) Tọa độ máy bay là $(300; 100; 9)$. Vậy phương án này sai, vì chỉ liệt kê hoành độ và tung độ.
- c)
- Đổi $10 m/s = 36 km/h$.
- Vận tốc thực tế của máy bay là $750 + 36 = 786$ km/h.
- Thời gian bay là $1$ giờ. Quãng đường bay được là $786$ km.
- Tìm hoành độ mới: $300 + 786 = 1086$. Vậy tọa độ mới là $(1086; 100; 9)$. Do đó phương án này sai.
- d) Khoảng cách từ máy bay đến trung tâm điều khiển là $\sqrt{300^2 + 100^2 + 9^2} \approx 317.6$ km. Do đó phương án này sai.
Vậy, phương án a) là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta phân tích từng đáp án:
- Đáp án a)
Trung bình cân nặng ở thùng $\alpha$: $\frac{11 \cdot 9 + 12 \cdot 10 + 13 \cdot 11 + 14 \cdot 12}{9+10+11+12} = \frac{99 + 120 + 143 + 168}{42} = \frac{530}{42} \approx 12.62$
Trung bình cân nặng ở thùng $\beta$: $\frac{9 \cdot 11 + 10 \cdot 12 + 11 \cdot 13 + 12 \cdot 14}{11+12+13+14} = \frac{99 + 120 + 143 + 168}{50} = \frac{530}{50} = 10.6$
Vậy $\frac{530}{42} > \frac{530}{50}$, nên số trung bình cân nặng ở thùng $\alpha$ lớn hơn thùng $\beta$, suy ra đáp án A đúng. - Đáp án b)
Xác suất để lấy được quả táo nặng từ 114g trở lên ở thùng $\alpha$ là: $\frac{12+13+14}{9+10+11+12} = \frac{39}{42} = \frac{13}{14} \neq \frac{4}{10}$, vậy đáp án B sai. - Đáp án c)
Xác suất để lấy được 2 quả táo nặng từ 114g trở lên là: $\frac{39}{42} \cdot \frac{40}{50} = \frac{13}{14} \cdot \frac{4}{5} = \frac{26}{35} \neq \frac{5}{20}$, vậy đáp án C sai. - Đáp án d)
Số táo nặng từ 114g trở lên ở thùng $\alpha$ là 39, ở thùng $\beta$ là 40, vậy số táo nặng từ 114g trở lên ở thùng $\beta$ nhiều hơn, suy ra đáp án D đúng.
Câu 15:
Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc được tính theo thời gian bằng
a) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 5 giây đầu tiên là 50 m.
b) Gia tốc chuyển động của ô tô là
c) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ 5 giây đến 10 giây là
d) Giả sử ô tô đó đi được 10 giây thì gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc . Khi đó, quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc dừng hẳn là 625 m
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có phương trình vận tốc: $v = 10t$ (m/s).
Vậy đáp án là a) Sai, b) Sai, c) Sai, d) Sai.
- a) Quãng đường đi được trong 5 giây đầu: $s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 0 + \frac{1}{2}a(5)^2$. Để tính $a$, ta có $v = v_0 + at \Rightarrow 10t = 0 + at \Rightarrow a = 10$ (m/s$^2$). Vậy, $s = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 25 = 125$ m. Vậy a) sai.
- b) Từ $v=10t$ ta suy ra $a=10 m/s^2$. Vậy b) sai
- c) Quãng đường đi từ 5s đến 10s: $s = \frac{1}{2} * a * (t_2^2 - t_1^2) = \frac{1}{2} * 10 * (10^2 - 5^2) = 5 * (100 - 25) = 5 * 75 = 375$ m. Vậy c) sai.
- d) Khi ô tô đi được 10s thì vận tốc là $v = 10 * 10 = 100$ m/s. Sau đó phanh gấp với gia tốc $a = -20$ m/s$^2$, quảng đường đi được từ lúc phanh đến khi dừng là $s = \frac{0 - v^2}{2a} = \frac{-100^2}{2(-20)} = \frac{10000}{40} = 250$ m. Quãng đường đi được trong 10s đầu là $s_1 = 500$. Tổng quãng đường là $500 + 250 = 750$ m. Vậy d) sai.
Vậy đáp án là a) Sai, b) Sai, c) Sai, d) Sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng