JavaScript is required
Danh sách đề

999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Sự thoái sản không có đặc điểm sau:

A.

Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường

B.

Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản

C.

Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng

D.

Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục

Đáp án

Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm *không* thuộc về sự thoái sản. Chúng ta cần xem xét từng đáp án:

  • Đáp án 1: "Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường" - Đây là một đặc điểm của thoái sản, vì tế bào thoái sản thường quay trở lại trạng thái kém biệt hóa hơn so với bình thường.
  • Đáp án 2: "Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản" - Bất thục sản (aplasia) và giảm sản (hypoplasia) là các khái niệm khác, liên quan đến sự phát triển không đầy đủ của một cơ quan hoặc mô, chứ không phải là sự thay đổi của các tế bào đã trưởng thành.
  • Đáp án 3: "Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng" - Đây là một đặc điểm của thoái sản, tế bào mất các đặc tính chuyên biệt của nó.
  • Đáp án 4: "Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục" - Đây là một đặc điểm của thoái sản, vì tế bào có thể trở lại trạng thái bình thường nếu tác nhân gây tổn thương được loại bỏ.

Vậy, đáp án không phải là đặc điểm của thoái sản là "Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản".

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Sự thoái sản không có đặc điểm sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm *không* thuộc về sự thoái sản. Chúng ta cần xem xét từng đáp án:

  • Đáp án 1: "Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường" - Đây là một đặc điểm của thoái sản, vì tế bào thoái sản thường quay trở lại trạng thái kém biệt hóa hơn so với bình thường.
  • Đáp án 2: "Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản" - Bất thục sản (aplasia) và giảm sản (hypoplasia) là các khái niệm khác, liên quan đến sự phát triển không đầy đủ của một cơ quan hoặc mô, chứ không phải là sự thay đổi của các tế bào đã trưởng thành.
  • Đáp án 3: "Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng" - Đây là một đặc điểm của thoái sản, tế bào mất các đặc tính chuyên biệt của nó.
  • Đáp án 4: "Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục" - Đây là một đặc điểm của thoái sản, vì tế bào có thể trở lại trạng thái bình thường nếu tác nhân gây tổn thương được loại bỏ.

Vậy, đáp án không phải là đặc điểm của thoái sản là "Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản".

Câu 2:

Thoái sản:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Thoái sản (Metaplasia) là sự thay đổi có thể hồi phục của một loại tế bào biệt hóa này thành một loại tế bào biệt hóa khác. Nó thường xảy ra để đáp ứng với một kích thích hoặc tổn thương mãn tính, và loại tế bào mới có khả năng chịu đựng môi trường khắc nghiệt hơn.

1. Là hậu quả của loạn sản kéo dài: Loạn sản (Dysplasia) là sự tăng sinh bất thường của tế bào, có thể là tiền ung thư. Thoái sản không nhất thiết là hậu quả trực tiếp của loạn sản, mặc dù cả hai có thể xảy ra trong cùng một mô.

2. Còn gọi là giảm sản: Sai. Giảm sản (Hypoplasia) là sự phát triển không đầy đủ của một cơ quan hoặc mô. Thoái sản là sự thay đổi loại tế bào, không phải là sự giảm kích thước hoặc số lượng tế bào.

3. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa: Ung thư thường liên quan đến mất biệt hóa (anaplasia), không phải thoái sản. Mất biệt hóa là khi các tế bào trở nên kém chuyên biệt hơn và mất các đặc điểm chức năng bình thường.

4. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục: Đúng. Thoái sản là một quá trình có thể hồi phục nếu tác nhân gây ra nó được loại bỏ. Nếu tác nhân gây thoái sản vẫn còn, nó có thể tiến triển thành loạn sản và cuối cùng là ung thư. Tuy nhiên, thoái sản bản thân nó là có thể hồi phục.

Câu 3:

Cơ bản u:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến chất đệm u và vai trò của nó trong việc phân biệt các loại u khác nhau. Chất đệm u (stroma) là mô liên kết bao gồm mạch máu, tế bào miễn dịch và các thành phần khác, hỗ trợ và nuôi dưỡng các tế bào u. Sự khác biệt về thành phần và cấu trúc của chất đệm u có thể giúp phân biệt giữa u biểu mô và u mô liên kết. Phương án 1: đề cập đến việc dễ dàng phân biệt chất đệm u trong trường hợp u biểu mô. Điều này thường đúng vì u biểu mô có nguồn gốc từ tế bào biểu mô, và chất đệm u bao quanh các tế bào này có thể dễ dàng phân biệt. Phương án 2: cho rằng có thể dựa vào chất đệm để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết. Đây là một ứng dụng quan trọng của việc nghiên cứu chất đệm u, giúp xác định nguồn gốc và tính chất của u. Phương án 3: khẳng định chất đệm u là thành phần nuôi dưỡng tế bào u. Đây là một vai trò chính xác của chất đệm u, cung cấp các chất dinh dưỡng và yếu tố tăng trưởng cần thiết cho sự phát triển của tế bào u. Phương án 4: nói rằng khó phân biệt chất đệm u nếu u là u của mô liên kết. Điều này đúng, vì cả u và chất đệm đều có nguồn gốc từ mô liên kết, nên việc phân biệt có thể khó khăn hơn so với u biểu mô. Vì vậy, tất cả các phương án đều đúng ở một mức độ nào đó, nhưng phương án 4 nhấn mạnh một điểm quan trọng về sự tương đồng giữa u mô liên kết và chất đệm u, làm cho việc phân biệt trở nên khó khăn hơn.

Câu 4:

Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào có đặc điểm hạch lympho bị xâm nhập đa hình thái, bao gồm nhiều loại tế bào khác nhau như lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính. Thể này cũng có nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân. Tuy nhiên, hoại tử và xơ hóa thường ít thấy hoặc không thấy trong thể hỗn hợp tế bào của bệnh Hodgkin. Do đó, đặc điểm "thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa" không phù hợp với thể hỗn hợp tế bào.

Câu 5:

Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Loạn sản nhẹ thường đặc trưng bởi những thay đổi tế bào ở mức độ nhẹ. Trong các phương án được đưa ra: - Tế bào nhân kiềm tính: Đây là một đặc điểm của tế bào ung thư nhưng cũng có thể gặp trong loạn sản. - Tế bào to nhỏ không đều: Đây là một dấu hiệu phổ biến của loạn sản, thể hiện sự bất thường trong kích thước và hình dạng tế bào. Do đó, phương án này phù hợp với loạn sản nhẹ. - Tế bào tăng sinh mạnh: Thường liên quan đến các giai đoạn loạn sản nặng hơn hoặc ung thư. Vì vậy, 'Tế bào to nhỏ không đều' là dấu hiệu phù hợp nhất với loạn sản nhẹ.

Câu 6:

Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow, chủ yếu dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Loét dạ dày hay gặp nhất ở các lứa tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Ung thư dạ dày sớm được xác định là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

U dạng lá không có đặc điểm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Ung thư biểu mô ống kinh điển:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Viêm cầu thận mạn tính có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Đặc điểm vi thể của ung thư biểu mô ống nhỏ tuyến vú:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Người ta phân loại mô học ung thư biểu mô tuyến vú dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Để chủ động phòng ngừa ung thư gan người ta thực hiện: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Trong bệnh cầu thận nào các cầu thận bình thường dưới kính hiển vi quang học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong bệnh cầu thận nào dưới đây, đáp ứng tốt với liệu pháp corticoid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Đường vào của vi khuẩn trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn không bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Tổn thương ở van 3 lá trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn hay gặp ở người tiêm chích ma túy vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Về cơ chế, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp là tổn thương: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cơ chế chủ yếu của tím tái muộn là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Các yếu tố sau đây đều có thể gây u, TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Viêm mạn nông KHÔNG có đặc điểm nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trong tứ chứng Fallot, yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Một bệnh nhân nữ bị té xe, trầy xước da vùng cẳng chân. Sau hai ngày vùng da này sưng tấy và mưng mủ. Quá trình này có sự tham gia của các bạch cầu. Vây sự hiện diện của bạch cầu đa nhân trung tính có vai trò gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

U lympho ác tính phân loại WF thì WF9 tương ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Biến đổi tế bào hay gặp trong ung thư là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Ung thư di căn não không có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Không có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Viêm phế quản mạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Yếu tố tiên lượng tốt trong bệnh Hodgkin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Áp xe hạch có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Carcinôm nhầy – bì không có đặc điểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Viêm ruột do vi khuẩn Samonella:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Chứng không có hậu môn có đặc điểm:

 
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Viêm ruột thừa cấp tính không có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

U hạt đại bào nướu răng có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP