JavaScript is required
Danh sách đề

700+ câu trắc nghiệm Da Liễu - Đề 9

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Trực khuẩn Phong được hiểu như thế nào?

A.

A Phong khám phá tại Nauy vào thế kỷ XIX

B.

A Phong khám phá lại Nauy vào thế kỷ XVIII

C.

Cấy được trên môi trường nhân tạo

D.

Số lượng chết ít hơn số lượng sống trong cơ thể người Việt Nam

Đáp án
Trực khuẩn Phong, hay còn gọi là vi khuẩn Hansen (Mycobacterium leprae), là tác nhân gây ra bệnh phong. Nó được Gerhard Armauer Hansen, một bác sĩ người Na Uy, phát hiện ra vào năm 1873. Như vậy, đáp án đúng phải liên quan đến việc G. A. Hansen khám phá ra vi khuẩn này.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trực khuẩn Phong được hiểu như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trực khuẩn Phong, hay còn gọi là vi khuẩn Hansen (Mycobacterium leprae), là tác nhân gây ra bệnh phong. Nó được Gerhard Armauer Hansen, một bác sĩ người Na Uy, phát hiện ra vào năm 1873. Như vậy, đáp án đúng phải liên quan đến việc G. A. Hansen khám phá ra vi khuẩn này.

Câu 2:

Mục tiêu của trị liệu bệnh Phong là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Mục tiêu quan trọng nhất của việc điều trị bệnh Phong (Hansen) là tiêu diệt vi khuẩn Mycobacterium leprae. Việc này không chỉ giúp ngăn chặn sự tiến triển của bệnh ở người bệnh mà còn cắt đứt nguồn lây nhiễm, từ đó ngăn chặn sự lây lan của bệnh trong cộng đồng. Các mục tiêu khác như tránh tàn phế, phòng ngừa tái phát và điều trị tất cả bệnh nhân trong cộng đồng đều quan trọng, nhưng mục tiêu hàng đầu vẫn là kiểm soát và loại bỏ nguồn lây nhiễm.

Câu 3:

Tuổi trung bình mắc bệnh Phong:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tuổi trung bình mắc bệnh phong thường nằm trong khoảng từ 20 đến 30 tuổi. Điều này có thể liên quan đến thời gian ủ bệnh kéo dài của vi khuẩn phong và các yếu tố tiếp xúc môi trường, xã hội. Các nghiên cứu dịch tễ học cũng chỉ ra rằng độ tuổi này thường có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn so với các độ tuổi khác.

Câu 4:

Mất cảm giác rất sớm thường gặp:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong bệnh phong, các thể bệnh khác nhau sẽ có biểu hiện lâm sàng khác nhau. Thể LLp (Lepromatous leprosy polar - phong củ) là thể phong nặng, có biểu hiện mất cảm giác sớm và lan rộng do tổn thương thần kinh nặng nề. Các thể khác như BL (Borderline Lepromatous), BB (Borderline Borderline) và T (Tuberculoid) thường có tổn thương thần kinh muộn hơn và khu trú hơn so với LLp.

Câu 5:

Phản ứng Lepromin thường âm tính:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng Lepromin là một xét nghiệm da được sử dụng để phân loại bệnh phong. Phản ứng này đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào của cơ thể đối với vi khuẩn Mycobacterium leprae (vi khuẩn gây bệnh phong). * **Thể I (Indeterminate leprosy - Phong không xác định):** Đây là giai đoạn sớm của bệnh phong, và phản ứng Lepromin thường âm tính hoặc yếu vì hệ miễn dịch chưa phát triển phản ứng mạnh mẽ. * **Thể T (Tuberculoid leprosy - Phong củ):** Thường có phản ứng Lepromin dương tính mạnh do hệ miễn dịch tế bào hoạt động hiệu quả trong việc kiểm soát vi khuẩn. * **Thể B (Borderline leprosy - Phong giáp biên):** Phản ứng Lepromin có thể thay đổi, từ âm tính đến dương tính yếu, tùy thuộc vào vị trí trên phổ bệnh phong giữa thể củ và thể u. * **Thể L (Lepromatous leprosy - Phong u):** Phản ứng Lepromin thường âm tính vì hệ miễn dịch tế bào bị suy yếu, không thể kiểm soát được sự nhân lên của vi khuẩn. Do đó, phản ứng Lepromin thường âm tính trong thể I và thể L. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, thể I thường có phản ứng âm tính hoặc yếu hơn so với thể L ở giai đoạn đầu. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là thể I.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Bệnh Hạ cam thường gặp ở Châu phi và:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Thuốc nào sau đây làm dễ cho sự xuất hiện bệnh nấm, ngoại trừ một: 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Dạng thuốc thích hợp nhất để điều trị tại chỗ nấm móng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Đặc tính nào sau đây đúng đối với bệnh nấm móng do Candida:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các tầng của da bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Mạch máu có nhiều ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Thần kinh của da có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thần kinh não tủy lớp bì của da có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tuyến mồ hôi nước là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Tuyến mồ hôi nước có nhiều ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đặc điểm của ghẻ lan rộng, thể không điển hình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Nấm da gặp nhiều ở những người:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Điều kiện thuận lợi dễ mắc bệnh nấm da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nấm da gây nhiễm vào lớp sừng gồm các loại nấm sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Các thể lâm sàng của hắc lào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Giai đoạn bán cấp tính trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Chàm (Eczema) theo Hanifin và Rajlca 1980:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chẩn đoán phân biệt bệnh Chàm (Eczema) với các bệnh sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cần phân biệt dị ứng thuốc với các phát ban do thuốc không do cơ chế miễn dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Giáo dục y tế, tư vấn về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Để sớm phát hiện những biểu hiện lâm sàng hay những rối loạn bất thường sinh học có thể tương ứng với một bệnh da liễu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Viêm da tiếp xúc thường xuất hiện ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Thuốc nào sau đây có thể gây nên vảy nến thể mụn mủ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tổn thương khớp trong bệnh vảy nến có đặc tính nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Hiện tượng á sừng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Khoảng 1/3 trường hợp hội chứng Stevens - Johnson và Lyell là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Huyết thanh giang mai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Những dấu hay gặp nhất của giang mai bẩm sinh sớm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Bệnh giang mai ở Việt Nam còn được gọi là bệnh Xiêm La vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Bệnh nhân trên 15 tuổi xuất hiện các triệu chứng sau đều có chỉ định xét nghiệm huyết thanh giang mai , ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nghi HIV khi có sự hiện diện bệnh da nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Triệu chứng nào rất đặc hiệu nhưng ít gặp trong bệnh ghẻ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Vảy tiết trong bệnh chốc lây thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Bệnh chốc không có biến chứng toàn thân nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Ghẻ na-uy (ghẻ vảy) hiếm gặp ở đối tượng nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP