JavaScript is required
Danh sách đề

150+ câu trắc nghiệm Vi sinh đại cương - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Xoắn thể di động nhờ cơ quan nào?

A.

Vòng xoắn

B.

Chiên mao

C.

Tiêm mao

D.

Chân giả

Đáp án
Đáp án đúng: B
Xoắn thể (Spirochetes) là một loại vi khuẩn có hình xoắn ốc đặc trưng và di chuyển bằng cách sử dụng các sợi trục (axial filaments) nằm bên trong cơ thể. Các sợi trục này hoạt động như tiêm mao (flagella) nằm bên trong, giúp xoắn thể di chuyển theo kiểu xoắn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Xoắn thể di động nhờ cơ quan nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xoắn thể (Spirochetes) là một loại vi khuẩn có hình xoắn ốc đặc trưng và di chuyển bằng cách sử dụng các sợi trục (axial filaments) nằm bên trong cơ thể. Các sợi trục này hoạt động như tiêm mao (flagella) nằm bên trong, giúp xoắn thể di chuyển theo kiểu xoắn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Trong đáp ứng miễn dịch thứ phát (khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên lần thứ hai trở đi), IgG đóng vai trò chủ yếu. IgG có khả năng trung hòa kháng nguyên, hoạt hóa bổ thể, và tham gia vào opsonin hóa để tăng cường thực bào. IgM chủ yếu tham gia vào đáp ứng miễn dịch tiên phát (lần đầu tiếp xúc kháng nguyên). IgA có nhiều ở niêm mạc. IgE liên quan đến các phản ứng dị ứng và miễn dịch đối với ký sinh trùng.

Câu 3:

Chức năng của kháng thể IgM:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
IgM là kháng thể xuất hiện sớm nhất trong đáp ứng miễn dịch, đặc biệt hiệu quả trong việc chống lại nhiễm trùng huyết. IgM chủ yếu được tìm thấy trong máu và dịch bạch huyết, có vai trò quan trọng trong việc hoạt hóa bổ thể và ngưng kết các kháng nguyên. Các đáp án khác không phải là chức năng chính của IgM: chống các bệnh đường tiêu hóa hay hô hấp thường liên quan đến IgA; bảo vệ bào thai là chức năng của IgG; và hoạt hóa đại thực bào/bạch cầu ái toan liên quan đến IgE.

Câu 4:

Các hạt Volutin ở vi khuẩn còn có tên gọi là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hạt volutin là một dạng dự trữ phosphate vô cơ ở vi khuẩn, đôi khi còn được gọi là hạt dị nhiễm sắc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Peptidoglycan là một polyme bao gồm các chuỗi glycan (đường) được liên kết với nhau bằng các chuỗi peptide ngắn. Các chuỗi peptide này có thể liên kết trực tiếp hoặc thông qua các cầu nối peptide trung gian. Liên kết giữa các peptide này được gọi là liên kết interpeptidic (giữa các peptide). Các liên kết disulfit thường thấy trong cấu trúc bậc ba của protein. Liên kết hydrogen cũng tham gia vào cấu trúc protein và acid nucleic, nhưng không phải là liên kết chính để nối các chuỗi peptidoglycan. Liên kết amide là liên kết peptide, nhưng ở đây "interpeptidic" mô tả rõ hơn sự nối giữa CÁC peptide.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi lai hai virus F+ và F- kết quả tiếp hợp tạo thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Những kĩ thuật ứng dụng di truyền vi khuẩn hiện nay là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nhân tế bào nấm men:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Một trong những chức năng của ty thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Hình thức đơn lưỡng tính thường gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Sinh sản bằng bào tử bắn thƣờng gặp ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Không bào được hình thành từ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Ribosome của nấm men:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Ribosome của tế bào nấm men chứa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Thành tế bào nấm men chiếm khoảng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Khuẩn ty giả ở nấm men Candida, Endomycopsis:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Kỹ thuật PCR được phát minh do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Kiểu virut xoắn điển hình có ở đâu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Các yếu tố giúp bào tử chống chịu với điều kiện ngoại cảnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Bào tử của vi khuẩn và nấm men:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Vị trí thể nhân ở tế bào vi khuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trong môi trường mạch nha, nấm men hình thành bào tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía thuộc loại?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Vi sinh vật có khả năng cố định đạm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Dạng hình sợi phân nhánh của nấm mốc gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Trong phase ổn định, tổng số VSV sống là một hằng số vì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nhóm chất nào sau đây không có tác dụng khử trùng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Mycobacterium tuberculosis (VK lao) đƣợc nhuộm bằng phương pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Vk lao xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Trên môi trường chọn lọc MSA (Mannitol Salt agar), Staphylococus aureus phát triển:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Trong quá trình hấp thụ lên bề mặt tế bào, virút có thể hấp thụ ở vị trí nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Trong quá trình sinh sản của virut độc, quá trình tổng hợp protein sớm có vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong tính chuyên hóa của virut:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

VZV sống tiềm ẩn trong cơ thể người ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP