JavaScript is required
Danh sách đề

310 câu trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp có đáp án - Đề 7

11 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 11

Đơn vị mua TSCĐ theo phương phá trả chậm thuộc diện chịu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:

A.

Nợ TK 211/ Có TK 331

B.

Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 331

C.

Nợ TK 211 / Có TK 331; Có TK 333(1); Có TK 242

D.

Nợ TK 211; Nợ TK 133(2); Nợ TK 242/ Có TK 331

Đáp án
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến việc hạch toán TSCĐ mua theo phương thức trả chậm và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi mua TSCĐ trả chậm, giá trị TSCĐ được ghi nhận theo giá mua trả tiền ngay (nếu có) hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả và giá trị ghi nhận ban đầu của TSCĐ được ghi nhận là chi phí lãi vay trả chậm và phân bổ dần vào chi phí theo thời gian sử dụng TSCĐ. Do đó, khi giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ (TK 211), ghi nhận thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133(2)), ghi nhận chi phí trả chậm chưa phân bổ (TK 242) và ghi giảm khoản phải trả người bán (TK 331).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đơn vị mua TSCĐ theo phương phá trả chậm thuộc diện chịu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến việc hạch toán TSCĐ mua theo phương thức trả chậm và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi mua TSCĐ trả chậm, giá trị TSCĐ được ghi nhận theo giá mua trả tiền ngay (nếu có) hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả và giá trị ghi nhận ban đầu của TSCĐ được ghi nhận là chi phí lãi vay trả chậm và phân bổ dần vào chi phí theo thời gian sử dụng TSCĐ. Do đó, khi giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ (TK 211), ghi nhận thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133(2)), ghi nhận chi phí trả chậm chưa phân bổ (TK 242) và ghi giảm khoản phải trả người bán (TK 331).

Câu 2:

Định kỳ đơn vị tính và phân bổ số lãi trả chậm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi phân bổ lãi trả chậm định kỳ, phần lãi trả chậm được tính vào chi phí của các bộ phận liên quan. Tùy thuộc vào loại chi phí (chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), ta sẽ ghi Nợ các tài khoản chi phí tương ứng (TK 627, 641, 642) và ghi Có TK 242 (chi phí trả trước) để giảm giá trị của khoản chi phí trả trước này.

Câu 3:

Để tính được giá thành sản phẩm, trình tự tính giá thành không bao gồm bước công việc nào:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá thành sản phẩm, một trong những bước quan trọng là xác định số lượng sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ. Việc xác định số lượng SPDD đầu kỳ và quy đổi SPDD cuối kỳ ra số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương là cần thiết để phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Vì vậy, phương án "Tất cả các bước" không đúng vì nó bao gồm cả bước "Xác định số lượng SPDD cuối kỳ", vốn là một bước cần thiết. Các bước còn lại là những bước cần thiết trong quy trình tính giá thành. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tìm bước *không* bao gồm trong trình tự, và vì cả ba bước còn lại đều liên quan, đáp án đúng là bước xác định số lượng SPDD cuối kỳ (vì nó là một bước cần thiết, chứ không phải là bước bị loại trừ).

Câu 4:

Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, Tổng giá thành sản phẩm không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp tính giá thành giản đơn tính giá thành sản phẩm dựa trên tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) đầu kỳ và cuối kỳ ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm hoàn thành, nhưng không ảnh hưởng trực tiếp đến tổng giá thành sản phẩm. Tổng giá thành sản phẩm chỉ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chi phí sản xuất phát sinh và số lượng sản phẩm hoàn thành.

Câu 5:

Khi tính giá thành theo định mức, Tổng giá thành sản phẩm KHÔNG tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi tính giá thành theo định mức, tổng giá thành sản phẩm chịu ảnh hưởng trực tiếp từ giá thành định mức, chênh lệch do thay đổi định mức và chênh lệch do thoát ly định mức. Giá thành kế hoạch là mục tiêu để hướng tới, không trực tiếp tác động đến tổng giá thành thực tế. Vì vậy, đáp án đúng là "Giá thành kế hoạch của sản phẩm".

Câu 6:

Tuỳ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và các hoạt động tài chính, doanh thu bao gồm những loại nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác bán hàng, kế toán ghi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trị giá vốn thực tế của hàng hoá nhập khẩu ở thời điểm nhập kho, bao gồm những yếu tô nào theo các phương án sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chi phí, thu nhập về góp vốn liên doanh khi phát sinh được phát sinh được hoạch toán vào các tài khoản nào.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chi phí, thu nhập về góp vốn liên doanh khi phát sinh đựơc hạch toán vào các tài khoản nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP