JavaScript is required
Danh sách đề

Răng - Hàm- Mặt - Đề 0

33 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 33

Viêm tủy răng sữa có phản ứng rất nhanh và dễ bị hoại tử hơn răng vĩnh viễn vì:

A.

Thân răng thấp hơn răng vĩnh viễn

B.

Tủy lớn hơn

C.

Ít ống tủy phụ

D.

Răng sữa ít thành phần vô cơ hơn

Đáp án
Đáp án đúng: B
Viêm tủy răng sữa diễn tiến nhanh và dễ hoại tử hơn răng vĩnh viễn chủ yếu do cấu trúc giải phẫu và sinh lý đặc biệt của răng sữa. Tủy răng sữa có kích thước lớn hơn so với thân răng, gần sát với men răng và ngà răng, đặc biệt ở vùng sừng tủy. Điều này khiến cho các tác nhân gây viêm (vi khuẩn, độc tố) dễ dàng xâm nhập và lan rộng trong tủy răng. Ngoài ra, răng sữa có ít ống tủy phụ hơn, làm giảm khả năng thoát dịch viêm và tăng áp lực trong tủy, dẫn đến hoại tử nhanh chóng. Các yếu tố khác như thân răng thấp hơn hoặc thành phần vô cơ ít hơn có thể ảnh hưởng đến tốc độ mòn răng hoặc khả năng chịu lực, nhưng không phải là nguyên nhân chính dẫn đến viêm tủy và hoại tử nhanh hơn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Viêm tủy răng sữa có phản ứng rất nhanh và dễ bị hoại tử hơn răng vĩnh viễn vì:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Viêm tủy răng sữa diễn tiến nhanh và dễ hoại tử hơn răng vĩnh viễn chủ yếu do cấu trúc giải phẫu và sinh lý đặc biệt của răng sữa. Tủy răng sữa có kích thước lớn hơn so với thân răng, gần sát với men răng và ngà răng, đặc biệt ở vùng sừng tủy. Điều này khiến cho các tác nhân gây viêm (vi khuẩn, độc tố) dễ dàng xâm nhập và lan rộng trong tủy răng. Ngoài ra, răng sữa có ít ống tủy phụ hơn, làm giảm khả năng thoát dịch viêm và tăng áp lực trong tủy, dẫn đến hoại tử nhanh chóng. Các yếu tố khác như thân răng thấp hơn hoặc thành phần vô cơ ít hơn có thể ảnh hưởng đến tốc độ mòn răng hoặc khả năng chịu lực, nhưng không phải là nguyên nhân chính dẫn đến viêm tủy và hoại tử nhanh hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo điều tra sức khoẻ răng hàm mặt toàn quốc ở Việt Nam năm 1999 - 2000, viêm nướu là bệnh phổ biến nhất ở lứa tuổi 12-15. Do đó, đáp án đúng là '12 - 15'.

Câu 3:

Dấu chứng chủ yếu để chẩn đoán phân biệt giữa viêm nướu và viêm nha chu là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Viêm nướu là tình trạng viêm giới hạn ở mô nướu, trong khi viêm nha chu liên quan đến sự phá hủy các cấu trúc nâng đỡ răng (xương ổ răng, dây chằng nha chu). Dấu hiệu chủ yếu để phân biệt hai bệnh này là sự hiện diện của túi nha chu trong viêm nha chu, cho thấy sự mất bám dính của mô nâng đỡ. Các dấu hiệu khác như chảy máu nướu, tụt nướu có thể xuất hiện ở cả hai bệnh, còn đau nhức nhiều và có mủ thường liên quan đến các tình trạng viêm nhiễm nặng hơn.

Câu 4:

Áp xe quanh cuống răng thường:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Áp xe quanh cuống răng là một tình trạng nhiễm trùng bắt đầu từ vùng quanh chóp răng, nơi dây thần kinh và mạch máu đi vào răng. Vi khuẩn xâm nhập vào tủy răng thông qua sâu răng, chấn thương hoặc các bệnh lý nha chu khác, gây viêm và hình thành mủ. Do đó, đáp án chính xác là "Bắt đầu từ vùng quanh chóp răng". Các đáp án khác không chính xác vì áp xe quanh cuống răng không bắt đầu từ màng xương, phần mềm hay gây biến dạng khuôn mặt (mặc dù áp xe lớn có thể gây sưng mặt).
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Thời điểm phẫu thuật khe hở môi vòm miệng (hàm ếch) rất quan trọng và không nên thực hiện quá muộn. Phẫu thuật thường được khuyến cáo thực hiện sớm, trong khoảng từ 6 đến 18 tháng tuổi. Mục đích là để cải thiện khả năng ăn uống, phát âm và phát triển cấu trúc khuôn mặt của trẻ. Việc phẫu thuật ở độ tuổi 15 trở lên có thể gây ra nhiều khó khăn hơn trong việc điều chỉnh và phục hồi chức năng, cũng như ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý xã hội của trẻ. Do đó, câu trả lời "Đúng" là sai.

Câu 6:

Xét nghiệm tế bào bề mặt để chẩn đoán sớm K niêm mạc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phẫu thuật để làm sinh thiết K niêm mạc, bệnh phẩm lấy được phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong giáo dục sức khỏe răng miệng, để phòng bệnh sâu răng và nha chu, cần nhấn mạnh điều gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Để lập kế hoạch cho chương trình chăm sóc răng ban đầu, ta không cần thu thập thông tin nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tình trạng thừa vitamin D sẽ gây ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cường tuyến yên sẽ dẫn đến tình trạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Hình thành lồi cầu, mỏm vẹt và khớp thái dương hàm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thành phần mô học của tủy răng gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vị trí của ngà gian ống:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Bụi cây của men và lá men:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về ống ngà:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Thành phần hoá học của xương răng (cement):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Mạch máu đi vào trong tủy qua con đường nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Ở giai đoạn mũ răng, các tế bào tạo men có hình dáng như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Men răng dày nhất ở phần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong viêm quanh cuống răng mạn tính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Bước điều trị đầu tiên của viêm quanh cuống răng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Nguyên nhân quan trọng nhất gây viêm lợi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Viêm tủy ngược dòng là do vi khuẩn từ ( nguyên nhân gây Viêm tủy ngược dòng là do vi khuẩn từ):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Triệu chứng lâm sàng liên quan tới xương của viêm xương tủy hàm là: Triệu chứng đau trong bệnh viêm xương tủy hàm có tính chất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Lỗ Stenon là lỗ tiết nước bọt của tuyến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP