JavaScript is required
Danh sách đề

350+ câu hỏi trắc nghiệm Tìm hiểu Luật Đất đai 2024 có đáp án chi tiết - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất có những quyền nào sau đây?

A.

Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai

B.

Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan

C.

Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai

D.

Cả 3 đáp án còn lại đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. Các phương án 0, 1 và 2 đều liệt kê các quyền cơ bản mà người sử dụng đất được hưởng theo quy định của pháp luật. Phương án 3, "Cả 3 đáp án còn lại đều đúng", bao hàm tất cả các quyền được nêu ở các phương án trước đó, do đó là đáp án chính xác nhất. Cụ thể, theo Luật Đất đai, người sử dụng đất có các quyền như: được cấp Giấy chứng nhận, được chuyển mục đích sử dụng đất, được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, và nhiều quyền khác nữa. Vì vậy, cả ba quyền được liệt kê ở các phương án 0, 1, 2 đều là những quyền hợp pháp của người sử dụng đất.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất có những quyền nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. Các phương án 0, 1 và 2 đều liệt kê các quyền cơ bản mà người sử dụng đất được hưởng theo quy định của pháp luật. Phương án 3, "Cả 3 đáp án còn lại đều đúng", bao hàm tất cả các quyền được nêu ở các phương án trước đó, do đó là đáp án chính xác nhất. Cụ thể, theo Luật Đất đai, người sử dụng đất có các quyền như: được cấp Giấy chứng nhận, được chuyển mục đích sử dụng đất, được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, và nhiều quyền khác nữa. Vì vậy, cả ba quyền được liệt kê ở các phương án 0, 1, 2 đều là những quyền hợp pháp của người sử dụng đất.

Câu 2:

Người sử dụng đất có những nghĩa vụ chung nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định những nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để trả lời câu hỏi này, cần xem xét các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cụ thể là Điều 17 Luật Đất đai 2013 quy định về Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Các nghĩa vụ này bao gồm:

1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, cải tạo, bồi bổ, phục hồi đất.
4. Nộp đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bây giờ, chúng ta phân tích từng phương án:

* Phương án 0: "Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan." Phương án này hoàn toàn trùng khớp với điểm 2 trong các nghĩa vụ chung được liệt kê tại Điều 17 Luật Đất đai 2013. Đây là một nghĩa vụ chung và quan trọng.

* Phương án 1: "Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất." Việc tìm thấy vật trong lòng đất liên quan đến quy định về tài sản không xác định chủ sở hữu hoặc tài sản bị chôn giấu. Mặc dù có quy định pháp luật về vấn đề này, nhưng nó không phải là một nghĩa vụ chung và thường trực của mọi người sử dụng đất trong mọi hoạt động sử dụng đất. Do đó, phương án này không phải là nghĩa vụ chung điển hình.

* Phương án 2: "Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra." Phương án này bao gồm một phần của điểm 3 trong các nghĩa vụ chung (thực hiện biện pháp bảo vệ đất) và một nghĩa vụ cụ thể liên quan đến việc khắc phục hậu quả (xử lý, cải tạo, phục hồi đất bị ô nhiễm do mình gây ra). Đây cũng là một nghĩa vụ chung quan trọng trong trường hợp người sử dụng đất có hành vi gây ô nhiễm, thoái hóa đất.

* Phương án 3: "Cả 3 đáp án còn lại đều đúng." Vì phương án 1 không phải là một nghĩa vụ chung điển hình và bao quát như các phương án khác, nên phương án 3 chắc chắn sai.

Xét phương án 0 và 2: Cả hai đều thể hiện các nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo Luật Đất đai. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn nghĩa vụ chung *nào sau đây*. Trong trường hợp câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn đều đúng một phần hoặc hoàn toàn, cần xác định đáp án nào là đúng nhất hoặc bao quát nhất.

Theo Điều 17 Luật Đất đai 2013, nghĩa vụ thứ 2 là "Chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan." Đây là một nghĩa vụ mang tính nguyên tắc, áp dụng chung cho mọi trường hợp sử dụng đất.

Nghĩa vụ thứ 3 là "Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất; thực hiện việc khắc phục ô nhiễm, cải tạo và phục hồi danh đất bị ô nhiễm, thoái hóa." Phương án 2 bao gồm một phần quan trọng của nghĩa vụ này.

Trong bối cảnh câu hỏi trắc nghiệm và các lựa chọn đã cho, phương án 0 là một nghĩa vụ chung rất rõ ràng và bao quát, thể hiện mối quan hệ ứng xử chung của người sử dụng đất với môi trường và cộng đồng xung quanh. Phương án 2 cũng là một nghĩa vụ chung quan trọng, đặc biệt là phần khắc phục hậu quả. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án duy nhất và biết phương án 3 sai, ta cần xem xét ý nào là cốt lõi nhất hoặc thường trực nhất.

Nếu xét theo cấu trúc của các nghĩa vụ chung được liệt kê, phương án 0 là một nghĩa vụ trực tiếp và luôn phải tuân thủ trong quá trình sử dụng đất. Phương án 2 có tính chất khắc phục hậu quả khi có hành vi gây suy thoái. Cả hai đều đúng.

Tuy nhiên, trong các kỳ thi trắc nghiệm, khi có các phương án đều đúng, ta cần chọn phương án thể hiện ý bao quát nhất hoặc là ý chính mà câu hỏi muốn kiểm tra. Với các lựa chọn này, phương án 0 là một nghĩa vụ mang tính ứng xử chung và quan hệ với cộng đồng, môi trường, rất quan trọng và áp dụng trong mọi trường hợp. Phương án 2 nhấn mạnh vào việc bảo vệ và phục hồi đất khi có sự cố.

Vì phương án 1 không phải là nghĩa vụ chung điển hình, nên phương án 3 (cả 3 đáp án còn lại đều đúng) là sai. Do đó, đáp án đúng phải là 0 hoặc 2. Giữa 0 và 2, phương án 0 có tính chất bao trùm và phổ quát hơn cho mọi hoạt động sử dụng đất.

Tuy nhiên, nếu nhìn vào Điều 17 Luật Đất đai 2013, cả hai nghĩa vụ được mô tả trong phương án 0 và phương án 2 đều là những nghĩa vụ chung. Nếu câu hỏi cho phép chọn nhiều đáp án, cả 0 và 2 đều đúng. Nhưng với định dạng trắc nghiệm thông thường, chỉ có một đáp án đúng duy nhất. Trong trường hợp này, cả phương án 0 và 2 đều là những nghĩa vụ chung. Tuy nhiên, phương án 0 là một nghĩa vụ mang tính tương tác xã hội và môi trường trực tiếp, thường trực. Phương án 2 có tính chất khắc phục.

Xét lại, Điều 17 Khoản 2 là: "Chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan." Điều này hoàn toàn khớp với phương án 0.

Điều 17 Khoản 3 là: "Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất; thực hiện việc khắc phục ô nhiễm, cải tạo và phục hồi danh đất bị ô nhiễm, thoái hóa." Phương án 2 bao gồm "Thực hiện biện pháp bảo vệ đất" và "xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra". Phần "do mình gây ra" làm cho nó cụ thể hơn. Tuy nhiên, việc thực hiện biện pháp bảo vệ đất và phục hồi đất bị suy thoái cũng là nghĩa vụ chung.

Trong trường hợp này, cả hai phương án 0 và 2 đều có thể coi là đúng. Tuy nhiên, phương án 0 là một nghĩa vụ chung áp dụng cho mọi người sử dụng đất trong mọi tình huống, còn phương án 2 có thể mang tính khắc phục hoặc phát sinh khi có hành vi gây suy thoái. Nếu phải chọn một đáp án duy nhất, phương án 0 có thể được coi là nghĩa vụ chung bao quát nhất.

Tuy nhiên, nhiều nguồn tham khảo và đề thi luật đất đai thường xem xét cả hai ý trên đều là nghĩa vụ chung. Nếu xem xét sự bao quát, phương án 0 có vẻ là lựa chọn tốt nhất khi không có phương án tổng hợp.

Dựa trên việc loại trừ phương án 1 và 3, và xem xét tính bao quát của nghĩa vụ, phương án 0 là đáp án phù hợp nhất.

Câu 3:

Theo quy định của Luật Đất đai, Cộng đồng dân cư được hiểu là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Luật Đất đai quy định rõ về khái niệm Cộng đồng dân cư. Đáp án A mô tả đầy đủ và chính xác các yếu tố cấu thành nên cộng đồng dân cư theo luật, bao gồm địa bàn sinh sống (thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự), sự gắn kết về phong tục, tập quán hoặc dòng họ, và phạm vi lãnh thổ quốc gia. Các đáp án còn lại thu hẹp phạm vi hoặc thiếu các yếu tố cần thiết, do đó không phản ánh đầy đủ khái niệm này.

Câu 4:

Bà H chuyển ra Hà Nội sinh sống cùng con nên không còn nhu cầu sử dụng đất bà đang sử dụng tại huyện Long Thành và muốn trả lại cho Nhà nước. Theo quy định của Luật đất đai, Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp này phải dựa trên giấy tờ gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai khi người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. Theo Điều 15, Điều 65 Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, trường hợp người sử dụng đất có nguyện vọng trả lại đất cho Nhà nước, thì cần có đơn tự nguyện trả lại đất của người sử dụng đất. Đây là căn cứ để Nhà nước xem xét và ra quyết định thu hồi đất theo quy định. Các phương án còn lại không phản ánh đúng căn cứ pháp lý cho việc Nhà nước thu hồi đất trong tình huống này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.

Câu 6:

Nhà nước không thực hiện thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nhận định nào sau đây là không đúng đối với đất được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của Luật Đất đai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Hành vi nào của người sử dụng đất không bị Luật Đất đai cấm?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Theo Luật Đất đai năm 2024 thì cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Theo Luật Đất đai năm 2024 thì chi phí đầu tư vào đất còn lại là?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Theo Luật Đất đai năm 2024, Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào dưới đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Hãy chọn phương án đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hành vi nào sau đây là hành vi hủy hoại đất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, người sử dụng đất:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Theo Luật Đất đai năm 2024, Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò, trách nhiệm như thế nào trong quản lý và sử dụng đất đai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Theo Luật Đất đai năm 2024, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây đối với đất đai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Theo Luật Đất đai năm 2024, Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Theo Luật Đất đai năm 2024, đối tượng nào sau đây được giao đất có thu tiền sử dụng đất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP