JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Thư ký toà án có đáp án chi tiết - Đề 1

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

Việc niêm yết Quyết định đưa vụ án ra xét xử và Giấy triệu tập tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị cáo cư trú được xem là thủ tục tống đạt hợp lệ trong trường hợp nào?

A.

Chậm nhất là 10 ngày, trước khi mở phiên tòa

B.

Chậm nhất là 07 ngày, trước khi mở phiên tòa

C.

Chậm nhất là 15 ngày, trước khi mở phiên tòa

D.

Tất cả các phương án trên đều sai

Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thủ tục tống đạt giấy tờ tố tụng trong vụ án hình sự, cụ thể là thời hạn niêm yết Quyết định đưa vụ án ra xét xử và Giấy triệu tập tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị cáo cư trú để được xem là hợp lệ. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam, việc niêm yết này phải được thực hiện chậm nhất là 7 ngày trước ngày mở phiên tòa. Các phương án khác đưa ra thời hạn 10 ngày hoặc 15 ngày, không phù hợp với quy định. Do đó, phương án B là đáp án đúng nhất.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Việc niêm yết Quyết định đưa vụ án ra xét xử và Giấy triệu tập tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị cáo cư trú được xem là thủ tục tống đạt hợp lệ trong trường hợp nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thủ tục tống đạt giấy tờ tố tụng trong vụ án hình sự, cụ thể là thời hạn niêm yết Quyết định đưa vụ án ra xét xử và Giấy triệu tập tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị cáo cư trú để được xem là hợp lệ. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam, việc niêm yết này phải được thực hiện chậm nhất là 7 ngày trước ngày mở phiên tòa. Các phương án khác đưa ra thời hạn 10 ngày hoặc 15 ngày, không phù hợp với quy định. Do đó, phương án B là đáp án đúng nhất.

Câu 2:

Ai không được tham gia tố tụng mà phải từ chối tiến hành tố tụng trong trường hợp nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Theo quy định của pháp luật tố tụng, một người không được tham gia tố tụng và phải từ chối tiến hành tố tụng nếu họ đã tham gia tố tụng với tư cách là Kiểm sát viên, có quan hệ là anh, họ, chị họ, em họ với người bị hại trong vụ án, hoặc có quan hệ là anh em với Thư ký Tòa án được Tòa án phân công trong khi làm nhiệm vụ. Do đó, cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 3:

Sau khi kết thúc phần xét hỏi, Tòa án bước vào phiên tòa do ai chủ tọa?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Trong một phiên tòa, sau khi phần xét hỏi kết thúc, Tòa án sẽ bước vào phần tranh luận. Phiên tòa này do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa điều khiển, người này đại diện cho Hội đồng xét xử. Thẩm phán được phân công xét xử vụ án là người có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ và đưa ra quan điểm, nhưng Thẩm phán chủ tọa mới là người điều khiển toàn bộ diễn biến phiên tòa. Chánh án Tòa án thường không trực tiếp tham gia chủ tọa trừ những vụ án đặc biệt quan trọng. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là Thẩm phán chủ tọa phiên tòa thay mặt Hội đồng xét xử.

Câu 4:

Sau khi vụ án kết thúc phiên tòa Hình sự, Luật sư bào chữa cho bị cáo phải thực hiện yêu cầu nào theo Biên bản phiên tòa?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quy trình sau phiên tòa hình sự, cụ thể là quyền và nghĩa vụ của Luật sư bào chữa đối với Biên bản phiên tòa. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam, sau khi phiên tòa kết thúc, Thư ký phiên tòa có trách nhiệm giao Biên bản phiên tòa cho Luật sư bào chữa đọc để xem xét, đối chiếu và yêu cầu sửa chữa nếu có sai sót. Phương án 0 mô tả đúng quy trình này. Phương án 1 sai vì Luật sư có quyền được xem Biên bản ngay cả khi chưa hoàn thiện. Phương án 2 sai vì Luật sư cần ký xác nhận sau khi đọc và thống nhất nội dung. Phương án 3 sai vì phương án 0 là đúng.

Câu 5:

Người tham gia tố tụng trong vụ án hình sự là chủ thể nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về những chủ thể được coi là người tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, Điều 4 bao gồm nhiều chủ thể tham gia tố tụng, trong đó có:

- Khoản 1: Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
- Khoản 12: Người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật.
- Khoản 13: Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

Xét các phương án:

* Phương án A (Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố): Đây là một trong những chủ thể được liệt kê rõ ràng là người tham gia tố tụng.
* Phương án B (Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp): Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp là đối tượng bị áp dụng biện pháp cưỡng chế tố tụng ban đầu, và sau đó có thể trở thành bị can, bị cáo hoặc được trả tự do. Họ là một phần của quá trình tố tụng nhưng khái niệm "người tham gia tố tụng" rộng hơn và bao hàm cả những người được quyền, nghĩa vụ trong quá trình đó. Tuy nhiên, các quy định chi tiết về người tham gia tố tụng thường liệt kê những người có quyền và nghĩa vụ cụ thể trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử.
* Phương án C (Người chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng): Người làm chứng là một chủ thể tham gia tố tụng. Việc "chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng" có thể hiểu là người làm chứng hoặc những người có quyền, nghĩa vụ liên quan.

Khi xem xét toàn diện các quy định pháp luật, khái niệm "người tham gia tố tụng" bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, trong các phương án được đưa ra, "Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố" (Phương án A) và "Người chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng" (Phương án C, có thể hiểu là người làm chứng) đều là các chủ thể tham gia tố tụng.

Phương án D "Cả 03 đáp án trên đều đúng" sẽ là đáp án chính xác nhất nếu cả ba phương án A, B, C đều được xác định là người tham gia tố tụng một cách rõ ràng và đầy đủ theo pháp luật. Tuy nhiên, việc coi "Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp" (Phương án B) là "người tham gia tố tụng" cần được xem xét kỹ hơn. Theo Khoản 1, Điều 67 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, "Người tham gia tố tụng gồm: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, người chứng kiến.". "Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp" là một đối tượng bị áp dụng biện pháp cưỡng chế, không phải là một "người tham gia tố tụng" theo định nghĩa này. Tuy nhiên, Khoản 13 Điều 4 quy định về "Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố" là "người tham gia tố tụng". Khoản 12 Điều 4 quy định "Người làm chứng" là "người tham gia tố tụng".

Do đó, nếu xét theo cách hiểu rộng hơn hoặc các quy định khác trong luật, thì có thể có nhiều đối tượng tham gia vào quá trình tố tụng. Tuy nhiên, tập trung vào định nghĩa "người tham gia tố tụng" một cách chính thức, ta cần xem xét các đối tượng được liệt kê. Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố được xem là người tham gia tố tụng. Người chứng kiến (trong phương án C) cũng là người tham gia tố tụng. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp là đối tượng của biện pháp khẩn cấp, không hẳn là người tham gia tố tụng theo nghĩa chủ động có quyền và nghĩa vụ trong quá trình tố tụng. Tuy nhiên, nếu câu hỏi được hiểu theo nghĩa rộng hơn, những người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp cũng là một phần của quá trình tố tụng hình sự.

Xem xét lại Khoản 13, Điều 4 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015: "Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố là người tham gia tố tụng.".
Xem xét lại Khoản 12, Điều 4 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015: "Người làm chứng là người tham gia tố tụng.".

Việc "chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng" ở phương án C có thể hiểu là người làm chứng hoặc người chứng kiến.

Tuy nhiên, trong nhiều tài liệu pháp lý và cách hiểu phổ biến, "người tham gia tố tụng" thường bao gồm những người có quyền và nghĩa vụ pháp lý phát sinh trực tiếp từ hành vi phạm tội hoặc liên quan đến vụ án. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp là đối tượng của một biện pháp cưỡng chế, không phải là người tham gia tố tụng theo nghĩa này. Dù vậy, nếu xem xét các chủ thể có liên quan đến quá trình tố tụng, thì tất cả đều có vai trò nhất định.

Với câu hỏi này, nếu ta bám sát định nghĩa của "người tham gia tố tụng" theo Điều 4 và các quy định liên quan, thì người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố và người làm chứng (người chứng kiến) là rõ ràng là người tham gia tố tụng. Việc người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp có phải là người tham gia tố tụng hay không còn gây tranh cãi hoặc phụ thuộc vào cách diễn giải.

Tuy nhiên, trong bối cảnh câu hỏi trắc nghiệm, nếu có phương án "Cả 03 đáp án trên đều đúng", và nếu có ít nhất hai phương án đúng, người ra đề có thể mong đợi người học chọn phương án tổng hợp nếu nó hợp lý. Các đối tượng trong A và C rõ ràng là người tham gia tố tụng. Đối tượng trong B cũng là một đối tượng quan trọng trong quá trình tố tụng hình sự, dù không phải là "người tham gia tố tụng" theo định nghĩa hẹp. Nhưng nếu xét chung các chủ thể có liên quan đến quá trình tố tụng, thì cả ba đều có liên quan.

Trong trường hợp này, nếu dựa trên cách hiểu và định nghĩa chặt chẽ của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, thì có thể A và C là đúng, B không hẳn.

Tuy nhiên, để câu hỏi có một đáp án đúng rõ ràng và bao quát nhất, ta cần tham khảo các ví dụ tương tự hoặc cách hiểu chuẩn. Theo nhiều quan điểm, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp cũng được xem là một chủ thể có vai trò trong tố tụng hình sự, cần được bảo vệ quyền lợi.

Giả định rằng câu hỏi muốn kiểm tra tất cả các đối tượng có liên quan mật thiết đến quá trình tố tụng hình sự. Trong trường hợp đó, "Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố" là người tham gia tố tụng (Khoản 13, Điều 4 BLTTHS 2015). "Người chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng" là người làm chứng, cũng là người tham gia tố tụng (Khoản 12, Điều 4 BLTTHS 2015). "Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp" là đối tượng của biện pháp giữ người khẩn cấp theo Điều 109 BLTTHS 2015, họ là đối tượng ban đầu của quá trình tố tụng.

Do đó, có thể coi cả ba đối tượng này đều là những người có vai trò quan trọng và "tham gia" vào quá trình tố tụng theo các cách khác nhau. Vì vậy, đáp án D "Cả 03 đáp án trên đều đúng" là hợp lý nhất trong trường hợp này.

Câu 6:

Người bào chữa cho bị cáo có những quyền nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Thời điểm đương sự có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền đưa ra yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Người khởi kiện phải chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài khi thuộc trường hợp nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thời hạn mở phiên tòa xét xử vụ án hành chính được quy định như thế nào trong Thông báo thụ lý gửi cho đương sự ở nước ngoài?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong các đáp án đưa ra sau đây, A có thể bị truy tố về tội gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Quyết định phiên tòa xét xử vụ án hành chính phải được thông báo cho ai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trước khi khai mạc phiên tòa hành chính, Thư ký phiên tòa phải tiến hành công việc gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Các đương sự được Tòa án cấp trích lục bản án hành chính trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

A đăng ký hộ khẩu thường trú tại huyện X tỉnh Y, B thường trú tại huyện X tỉnh Y. A khởi kiện B ra Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng ngôi nhà tại huyện K tỉnh Y. Tòa án huyện X sẽ giải quyết như thế nào khi nhận được đơn khởi kiện của A?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tòa án ưu tiên áp dụng khi giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tình huống nào sau đây không thuộc phiên khai mạc phiên tòa dân sự sơ thẩm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án không được xét xử vắng mặt bị cáo?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trường hợp nào sau đây Tòa án không phải trả lại đơn khởi kiện?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nguyên tắc “Xét xử công khai” đảm bảo các nội dung nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Ngày 15/01/2014, ông A vay tiền của ông B, thời hạn vay là 01 năm. Hết hạn vay, ông B đòi nợ, ông A không có tiền trả. Ngày 10/02/2018, ông B có đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông A trả nợ. Nhận được đơn khởi kiện, Tòa án xử lý như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải không bao gồm chủ thể nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với vụ án nào sau đây là 14 tháng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Sau khi Tòa án trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Sau khi thụ lý vụ án dân sự, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trong vụ án dân sự, yêu cầu phản tố của bị đơn chỉ đặt ra đối với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Những yêu cầu nào sau đây không được coi là yêu cầu phản tố của bị đơn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Từ khi Tòa án phải tiếp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn và hướng dẫn họ nộp tiền tạm ứng án phí đến thời điểm nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với vụ án nào sau đây là 02 tháng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết tranh chấp dân sự trong trường hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Khi nhận hồ sơ vụ án do Viện kiểm sát chuyển đến, Thư ký Tòa án phát hiện thời hạn tạm giam trong Lệnh tạm giam của Viện kiểm sát đã hết, Tòa án phải xử lý thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Tòa án có thể xét xử kín trong những trường hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tòa án phải cấp, gửi bản án cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn bao lâu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP