JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times
A.
Since the substance is very toxic, so protective clothing must be worn at all times
B.
So toxic is the substance that protective clothing must be worn at all times
C.
The substance is such toxic that protective clothing must be worn at all times
D.
The substance is too toxic to wear protective clothing at all times
Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm câu diễn đạt lại ý nghĩa tương tự câu gốc, nhấn mạnh mức độ độc hại của chất và sự cần thiết của quần áo bảo hộ.

* Đáp án A: Sai vì sử dụng "Since...so" là cấu trúc sai ngữ pháp, không cần thiết và dư thừa.
* Đáp án B: Đúng. Sử dụng cấu trúc đảo ngữ "So + adjective + is/are + subject + that + clause" để nhấn mạnh mức độ của tính từ (toxic). Cấu trúc này diễn tả ý "Chất này độc đến nỗi mà...", tương đương với ý của câu gốc.
* Đáp án C: Sai vì "such" đi với danh từ (noun phrase), không đi trực tiếp với tính từ như "toxic". Cấu trúc đúng phải là "such a toxic substance that...".
* Đáp án D: Sai vì sử dụng "too...to" mang nghĩa phủ định, "quá...để không thể", hoàn toàn trái ngược với ý nghĩa của câu gốc (chất này quá độc để mặc quần áo bảo hộ -> sai, phải là chất này quá độc nên phải mặc quần áo bảo hộ).

Vậy, đáp án đúng là B.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm câu diễn đạt lại ý nghĩa tương tự câu gốc, nhấn mạnh mức độ độc hại của chất và sự cần thiết của quần áo bảo hộ.

* Đáp án A: Sai vì sử dụng "Since...so" là cấu trúc sai ngữ pháp, không cần thiết và dư thừa.
* Đáp án B: Đúng. Sử dụng cấu trúc đảo ngữ "So + adjective + is/are + subject + that + clause" để nhấn mạnh mức độ của tính từ (toxic). Cấu trúc này diễn tả ý "Chất này độc đến nỗi mà...", tương đương với ý của câu gốc.
* Đáp án C: Sai vì "such" đi với danh từ (noun phrase), không đi trực tiếp với tính từ như "toxic". Cấu trúc đúng phải là "such a toxic substance that...".
* Đáp án D: Sai vì sử dụng "too...to" mang nghĩa phủ định, "quá...để không thể", hoàn toàn trái ngược với ý nghĩa của câu gốc (chất này quá độc để mặc quần áo bảo hộ -> sai, phải là chất này quá độc nên phải mặc quần áo bảo hộ).

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 2:

There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn phương án diễn đạt lại câu gốc "There is no doubt that Martin is the best candidate for the job." (Không còn nghi ngờ gì nữa, Martin là ứng viên tốt nhất cho công việc.)

* Phương án A: "Martin is by all means the best candidate for the job." (Martin chắc chắn là ứng viên tốt nhất cho công việc.) - Có nghĩa tương đương với câu gốc.
* Phương án B: "Without question, Martin is the best candidate for the job." (Không còn nghi ngờ gì nữa, Martin là ứng viên tốt nhất cho công việc.) - Có nghĩa tương đương với câu gốc.
* Phương án C: "In all likelihood, Martin is the best candidate for the job." (Rất có khả năng Martin là ứng viên tốt nhất cho công việc.) - Thay đổi ý nghĩa của câu.
* Phương án D: "Quite by chance, Martin is the best candidate for the job." (Hoàn toàn do may mắn, Martin là ứng viên tốt nhất cho công việc.) - Thay đổi ý nghĩa của câu.

Vì cả A và B đều có nghĩa tương đương với câu gốc, tuy nhiên câu hỏi không yêu cầu chọn nhiều đáp án, do đó ta cần xem xét sắc thái nghĩa của hai câu này. Cụm "There is no doubt that..." (Không còn nghi ngờ gì) mang tính khẳng định cao. Trong hai cụm "by all means" (chắc chắn) và "without question" (không còn nghi ngờ gì), cụm "without question" sát nghĩa với cụm từ gốc hơn.

Vậy, đáp án B là đáp án phù hợp nhất.

Câu 3:

We survived that accident because we were wearing our seat belts.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu gốc: Chúng ta sống sót sau tai nạn đó vì chúng ta đã thắt dây an toàn.

Câu này diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kết quả của nó. Để diễn tả một tình huống trái ngược với thực tế đã xảy ra (tức là không thắt dây an toàn), chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3.

* Đáp án A: "If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have survived that accident." - Sai vì sử dụng kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 (were wearing) và loại 3 (couldn't have survived), không phù hợp về mặt ngữ pháp và logic.
* Đáp án B: "But for our seat belts, we would have survived that accident." - Sai vì nghĩa là "Nếu không nhờ dây an toàn, chúng ta đã sống sót sau tai nạn." Điều này trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.
* Đáp án C: "Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't have survived that accident." - Đúng. Đây là câu điều kiện loại 3, đảo ngữ, diễn tả một điều kiện trái ngược với quá khứ và kết quả của nó. Cấu trúc "Had we not been wearing..." tương đương với "If we hadn't been wearing...".
* Đáp án D: "Without our seat belts, we could have survived that accident." - Sai vì nghĩa là "Nếu không có dây an toàn, chúng ta có lẽ đã sống sót sau tai nạn." Điều này trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.

Câu 4:

Harry no longer smokes a lot.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi cho "Harry no longer smokes a lot" có nghĩa là Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.

* A. Harry now smokes a lot. (Harry bây giờ hút thuốc rất nhiều) - Sai, vì trái ngược với nghĩa gốc.
* B. Harry used to smoke a lot. (Harry đã từng hút thuốc rất nhiều) - Đúng, vì "no longer" chỉ sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn.
* C. Harry didn’t use to smoke a lot. (Harry đã không từng hút thuốc rất nhiều) - Sai, vì trái ngược với nghĩa gốc.
* D. Harry rarely smoked a lot. (Harry hiếm khi hút thuốc rất nhiều) - Sai, vì không diễn tả đúng ý nghĩa đã từng hút nhiều trong quá khứ.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 5:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn câu đồng nghĩa với câu gốc, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp khác nhau.

* Câu gốc: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm điều dưỡng. Cô ấy đã làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.

* Đáp án A: "Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing." (Trước khi cô ấy làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm điều dưỡng.) - Sai về mặt logic và ngữ pháp. Thứ tự thời gian không hợp lý.

* Đáp án B: "Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing." (Mặc dù cô ấy đã làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm điều dưỡng.) - Sai về mặt ý nghĩa. "Much as" thể hiện sự tương phản, không phù hợp với mối quan hệ nhân quả giữa kinh nghiệm và công việc tình nguyện.

* Đáp án C: "Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing." (Vì đã làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm điều dưỡng.) - Đúng. "Having worked as..." là một mệnh đề phân từ hoàn thành, diễn tả nguyên nhân hoặc lý do, phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.

* Đáp án D: "With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for years." (Với nhiều kinh nghiệm điều dưỡng, cô gái trẻ đã làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.) - Sai về mặt logic. Kinh nghiệm điều dưỡng là kết quả của việc làm tình nguyện viên, không phải là nguyên nhân.

Vậy, đáp án đúng là C.

Câu 6:

“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

The USA is a country of high youth unemployment.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

My mother is very busy at work but she takes good care of her children.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

If he wrote to her, she would be happy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

The train should be here any minute now.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Start at once or you will be late.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

He is very lazy. That makes his parents worried.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Mary is crazy about her new puppy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Did you happen to run into George last week?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

He has retired. He watches football every afternoon on cable TV.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

It would have been a perfect paper except for some mistakes.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

I hardly know the truth about Jean’s success in the institute.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

I am not certain, but there may be about twenty applicants for the job.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

When I had finished the report, I went out for a cup of coffee.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

"It can't be Mike who leaked the document, it might be Tom" said our manager.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

They cancelled all flights because of fog.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

They say that many people are homeless after the tsunami.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

They expect that the government will lose the election.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

It is difficult to get tickets for 2018 World Cup. It was wise of him to buy the tickets for 2018 World Cup advance.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

They said that “IZZI GALA EVENT” on 23 December went like a bombs.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

He failed to enter college for two consecutive years. He was finally able to attend FPT Arena University.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

“You must wear the seat belt when driving!” she said to him.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

They report that over 200,000 people were killed in the tsunami.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

People say that the tulip originated from Constantinople.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

“I don’t think Janet will win this time" – said Tony.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

The boy became so confused and worried that he left home.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

"I'm sorry. I didn’t do the homework." said the boy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Lucy always reminds me of my youngest sister.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

People warned us not to go out alone.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

They are going to hold next year's congress in San Francisco.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

I usually drive to work, but today I go by bus.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

We missed the turning because we forgot to take the map with us.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

She wrote the text. She selected the illustration as well.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

"Get out of my car or I'll call the police!" Jane shouted to the strange man.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

The last time I saw her was three years ago.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

My parents taught me to respect hard work.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Although his leg was hurt, he managed to drive a car.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP