JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high
A.
The unemployment rate and the crime rate are both higher
B.
The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is
C.
The unemployment rate is as high as the crime rate
D.
The high rate of unemployment depends on the high rate of crime
Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đưa ra nhận định về mối quan hệ giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm. Khi tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm cũng thường cao.

* Phương án A: "The unemployment rate and the crime rate are both higher" (Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm đều cao hơn) - Mô tả trạng thái cả hai tỉ lệ đều cao, nhưng không thể hiện rõ mối quan hệ tương quan giữa chúng. Do đó, phương án này không diễn đạt chính xác ý của câu gốc.

* Phương án B: "The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is" (Tỉ lệ thất nghiệp càng cao thì tỉ lệ tội phạm càng cao) - Phương án này diễn đạt chính xác nhất mối quan hệ tương quan giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm như câu gốc đã nêu. Nó thể hiện rõ sự ảnh hưởng của tỉ lệ thất nghiệp đến tỉ lệ tội phạm.

* Phương án C: "The unemployment rate is as high as the crime rate" (Tỉ lệ thất nghiệp cao bằng tỉ lệ tội phạm) - Phương án này cho rằng hai tỉ lệ này bằng nhau, điều này không đúng với ý nghĩa của câu gốc (chỉ nói về xu hướng tương quan, không khẳng định bằng nhau).

* Phương án D: "The high rate of unemployment depends on the high rate of crime" (Tỉ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỉ lệ tội phạm cao) - Phương án này đảo ngược mối quan hệ nhân quả so với ý của câu gốc. Câu gốc ngụ ý rằng thất nghiệp cao có thể dẫn đến tội phạm cao, chứ không phải ngược lại.

Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất vì nó diễn đạt chính xác và đầy đủ mối quan hệ giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm như đã nêu trong câu hỏi.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đưa ra nhận định về mối quan hệ giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm. Khi tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm cũng thường cao.

* Phương án A: "The unemployment rate and the crime rate are both higher" (Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm đều cao hơn) - Mô tả trạng thái cả hai tỉ lệ đều cao, nhưng không thể hiện rõ mối quan hệ tương quan giữa chúng. Do đó, phương án này không diễn đạt chính xác ý của câu gốc.

* Phương án B: "The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is" (Tỉ lệ thất nghiệp càng cao thì tỉ lệ tội phạm càng cao) - Phương án này diễn đạt chính xác nhất mối quan hệ tương quan giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm như câu gốc đã nêu. Nó thể hiện rõ sự ảnh hưởng của tỉ lệ thất nghiệp đến tỉ lệ tội phạm.

* Phương án C: "The unemployment rate is as high as the crime rate" (Tỉ lệ thất nghiệp cao bằng tỉ lệ tội phạm) - Phương án này cho rằng hai tỉ lệ này bằng nhau, điều này không đúng với ý nghĩa của câu gốc (chỉ nói về xu hướng tương quan, không khẳng định bằng nhau).

* Phương án D: "The high rate of unemployment depends on the high rate of crime" (Tỉ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỉ lệ tội phạm cao) - Phương án này đảo ngược mối quan hệ nhân quả so với ý của câu gốc. Câu gốc ngụ ý rằng thất nghiệp cao có thể dẫn đến tội phạm cao, chứ không phải ngược lại.

Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất vì nó diễn đạt chính xác và đầy đủ mối quan hệ giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm như đã nêu trong câu hỏi.

Câu 2:

“Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp (reported speech) với dạng câu hỏi "Why don't you...".

* Câu gốc: “Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan. (Tại sao bạn không sơn lại phòng của bạn đi?)

Phân tích các lựa chọn:

* A. Robert suggested having Lam’s room repainted. (Robert gợi ý việc sơn lại phòng của Lam.) - Sai. Mặc dù có sử dụng "suggested" nhưng không đúng cấu trúc và ý nghĩa của câu gốc (câu gốc là câu hỏi gợi ý, không phải một lời gợi ý trực tiếp).
* B. Robert asked Lam why you didn’t have your room repainted. (Robert hỏi Lam tại sao bạn không sơn lại phòng của bạn.) - Sai. "you" không phù hợp trong câu gián tiếp (nên là "he/she").
* C. Robert wanted to know why Lam doesn’t have his room repainted. (Robert muốn biết tại sao Lam không sơn lại phòng của anh ấy.) - Sai. Thì của động từ không đúng. Trong câu gián tiếp, "don't" phải chuyển thành "didn't".
* D. Robert suggested that Lam should have his room repainted. (Robert gợi ý rằng Lam nên sơn lại phòng của anh ấy.) - Đúng. Đây là cách diễn đạt chính xác nhất. "Why don't you...?" trong câu trực tiếp được chuyển thành "suggested that... should" trong câu gián tiếp.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 3:

Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu tương đương về nghĩa với "Mary không thích thể thao. Hai anh trai của cô ấy cũng vậy".

* Đáp án A: Sai. "Neither...or" là cấu trúc sai. Cấu trúc đúng phải là "neither...nor".
* Đáp án B: Sai. "Either...nor" là cấu trúc sai. Cấu trúc đúng phải là "either...or". Thêm vào đó, động từ "likes" không phù hợp vì chủ ngữ là số nhiều ("Mary nor her two brothers").
* Đáp án C: Đúng. "Neither...nor" được dùng để diễn tả cả hai đối tượng/người đều không làm gì đó. Cấu trúc này phù hợp với nghĩa của câu gốc.
* Đáp án D: Sai. "Either...or" dùng để diễn tả một trong hai đối tượng/người làm gì đó, không phù hợp với nghĩa của câu gốc. Động từ "like" mới phù hợp với chủ ngữ số nhiều.

Vì vậy, đáp án đúng là C.

Câu 4:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn liên từ phù hợp để nối hai mệnh đề độc lập.

* A. for: Liên từ "for" diễn tả lý do, nguyên nhân, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. so: Liên từ "so" diễn tả kết quả, hệ quả, không phù hợp trong trường hợp này.
* C. or: Liên từ "or" diễn tả sự lựa chọn, không phù hợp trong trường hợp này.
* D. and: Liên từ "and" diễn tả sự bổ sung, thêm vào, phù hợp để nối hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa tương đồng.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 5:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu gốc có nghĩa là: "Peter kể cho chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Anh ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp."

Chúng ta cần tìm câu có nghĩa tương đương và sử dụng cấu trúc đảo ngữ phù hợp.

* A: Chỉ sau khi rời trường, Peter mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp. (Sai nghĩa)
* B: Mãi đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời trường, anh ấy mới đến cuộc họp. (Sai nghĩa)
* C: Peter vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy rời trường thì anh ấy đến cuộc họp. (Không sát nghĩa)
* D: Ngay khi Peter đến cuộc họp, anh ấy đã kể cho chúng tôi về việc anh ấy rời trường. (Đúng nghĩa)

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 6:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Unless we protect the environment, our life will be badly affected.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

She had only just begun to speak when people started interrupting.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

He said that listening to loud music through headphones for too long caused my headache.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

The president offered his congratulations to the players when they won the cup.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Most people get fewer colds in the summer than in the winter.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

“I will pay back the money, Linda”, said Helen.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

They couldn’t go swimming because of the cold weather.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

If they eat fast food too frequently, they will soon have their waistline increased.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Is it necessary to meet the manager at the airport?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

They were late for the meeting because of the heavy snow.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

“Why don’t we go out for drinks?”, said Jenny.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

It doesn’t matter how much you offer to pay, he won’t sell the antique vase.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

he/unhealthy/was/last week/./he/in hospital/looks
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

People have discovered a new source of energy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

She had only just begun to speak when people started interrupting.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

People don't use this road very often.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

He was very tired but he kept on working.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

He was driving so fast that he could have had an accident.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

“Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

They had to postpone the meeting because of illness.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

They say that three men were arrested after the explosion.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

The old man treated the little boy badly.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

They were suspected to have robbed the bank. The police have investigated them for days.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Lucy always reminds me of my youngest sister.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

l have learnt never to take sides in any arguments between my close friends.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

“I do not know English” means ______________.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

He talked about nothing except the weather.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

He didn't know how to swim until he was 30.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

My book is not as expensive as yours.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

They know that the Prime Minister is in favour of the new law.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

It was only when I left home that I realized how much my family meant to me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

All flights were delayed yesterday due to an accident on the runway.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP