JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon
A.
The government knows the extent of the problem whereas it needs to take action soon
B.
The government knows the extent of the problem so that it needs to take action soon
C.
Knowing the extent of the problem, the government needs to take action soon
D.
The government knows the extent of the problem, or else it needs to take action soon
Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu kết hợp hai câu đơn thành một câu phức/ghép có nghĩa tương đương.
* Câu gốc: Chính phủ biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Chính phủ cần hành động sớm.
* Phân tích các đáp án:
* A: Sử dụng "whereas" (trong khi, nhưng) tạo ra sự đối lập không phù hợp về nghĩa.
* B: Sử dụng "so that" (để mà) chỉ mục đích, không phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
* C: Sử dụng cụm phân từ "Knowing the extent of the problem" (Biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề) để rút gọn mệnh đề quan hệ, diễn tả nguyên nhân và kết quả một cách chính xác và ngắn gọn.
* D: Sử dụng "or else" (nếu không thì) diễn tả một hệ quả nếu không thực hiện hành động trước đó, không phù hợp về nghĩa.
* Kết luận: Đáp án C là phù hợp nhất vì nó diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách logic và chính xác, đồng thời sử dụng cấu trúc ngữ pháp phù hợp để kết hợp hai câu đơn thành một câu.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu kết hợp hai câu đơn thành một câu phức/ghép có nghĩa tương đương.
* Câu gốc: Chính phủ biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Chính phủ cần hành động sớm.
* Phân tích các đáp án:
* A: Sử dụng "whereas" (trong khi, nhưng) tạo ra sự đối lập không phù hợp về nghĩa.
* B: Sử dụng "so that" (để mà) chỉ mục đích, không phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
* C: Sử dụng cụm phân từ "Knowing the extent of the problem" (Biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề) để rút gọn mệnh đề quan hệ, diễn tả nguyên nhân và kết quả một cách chính xác và ngắn gọn.
* D: Sử dụng "or else" (nếu không thì) diễn tả một hệ quả nếu không thực hiện hành động trước đó, không phù hợp về nghĩa.
* Kết luận: Đáp án C là phù hợp nhất vì nó diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách logic và chính xác, đồng thời sử dụng cấu trúc ngữ pháp phù hợp để kết hợp hai câu đơn thành một câu.

Câu 2:

She gave in her notice. She planned to start her new job in January.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu nối hai câu đơn thành một câu phức hoặc câu ghép có nghĩa tương đương.

* Đáp án A: Sai ngữ pháp. "plan" cần được chia theo chủ ngữ "She".
* Đáp án B: Đúng. Cấu trúc "with a view to + V-ing" (với mục đích/ý định làm gì) diễn đạt chính xác mối quan hệ mục đích giữa việc nộp đơn thôi việc và việc bắt đầu công việc mới.
* Đáp án C: Sai. "Her notice" (đơn xin thôi việc của cô ấy) không thể tự thực hiện hành động "was given in" (được nộp). Cấu trúc "with an aim to" cũng không tự nhiên và kém trang trọng hơn "with a view to".
* Đáp án D: Sai. Cấu trúc này không tự nhiên và không diễn đạt đúng ý nghĩa của câu gốc. "in order for her to start" nghe gượng gạo và không phổ biến trong trường hợp này.

Vì vậy, đáp án B là đáp án chính xác nhất, diễn đạt ý nghĩa tương đương với hai câu gốc một cách tự nhiên và chính xác về mặt ngữ pháp.

Câu 3:

They were exposed to biased information, so they didn't know the true story.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu gốc cho biết họ đã tiếp xúc với thông tin sai lệch, vì vậy họ không biết câu chuyện thật. Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược với quá khứ.

Đáp án đúng là C. If they had been exposed to unbiased information, they would have known the true story. (Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin không thiên vị, họ đã biết câu chuyện thật.)

Các lựa chọn khác không đúng vì:

- A: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 không phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
- B: Sử dụng sai dạng của động từ "unbiased".
- D: Sử dụng sai thì và động từ.

Câu 4:

"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu gốc: "Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần," Sally nói.

Phân tích các lựa chọn:
- A. Sally apologized for not going to work at the weekend. (Sally xin lỗi vì không đi làm vào cuối tuần.) - Sai vì câu gốc thể hiện sự từ chối, không phải xin lỗi.
- B. Sally regretted not going to work at the weekend. (Sally hối tiếc vì không đi làm vào cuối tuần.) - Sai vì câu gốc thể hiện sự từ chối, không phải hối tiếc.
- C. Sally promised to go to work at the weekend. (Sally hứa sẽ đi làm vào cuối tuần.) - Sai vì câu gốc thể hiện sự từ chối, không phải hứa hẹn.
- D. Sally refused to go to work at the weekend. (Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.) - Đúng vì câu gốc diễn tả sự từ chối một cách trực tiếp.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 5:

A house in that district will cost at least $100,000.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu gốc nói rằng một ngôi nhà ở khu vực đó sẽ có giá ít nhất là 100.000 đô la. Điều này có nghĩa là giá nhà ở khu vực đó sẽ không thấp hơn 100.000 đô la.

* Phương án A: Sai. Câu này nói rằng nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó, nhưng câu gốc không đảm bảo điều này. Giá nhà có thể cao hơn 100.000 đô la.
* Phương án B: Đúng. Câu này nói rằng bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó với giá dưới 100.000 đô la, điều này hoàn toàn phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
* Phương án C: Sai. Câu này nói rằng bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở khu vực đó với giá hơn 100.000 đô la, điều này trái ngược với ý nghĩa của câu gốc (giá ít nhất là 100.000 đô la).
* Phương án D: Sai. Câu này nói rằng 100.000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà ở khu vực đó, điều này cũng trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 6:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

People believe that neither side wanted war.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

The buses began to pull out. Most of them were full passengers.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

They don’t let the workers use the office telephone for personal calls.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Harry no longer smokes a lot.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

He couldn’t retake the exam because he missed too many lessons.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

We bought two bicycles. Neither of them worked well.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

He can hardly understand this matter because he is too young.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Now people believe that lifelong learning is the key to success. Today’s labour market is competitive and demanding.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

The girl forgot to set the alarm clock. Therefore, she is in a hurry now.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

This is my first visit to Paris.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

A waitress served us. She was very impolite and impatient.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

You have just passed your exam. This makes your parents happy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Due to the heavy snow, all buses have been cancelled until further notice.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

The boss was annoyed that his secretary came to work late.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

It’s waste of time to try to explain anything to Tony.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

She finished her driving lesson. Her father allowed her to use his car.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Some body cleans the room every day.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Though he drove carefully, he had an accident yesterday.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

I didn't realize that somebody was recording our conversation.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

They will ask you a lot of questions at the interview.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

We will send you the results as soon as they are ready.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

I think they should have offered Tom the job.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Almost every Vietnamese people watched U23 Asian Cup Final. They were somewhat satisfied with it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

The little girl said “Will you help me open the parcel? I can’t do it alone”.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Their parents gave them permission to get married.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

We had had very salty food. We were all dying of thirst.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

The woman wanted to have more time for her new-born granddaughter. She left her job as an accountant.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

“I tried to study English well. I wanted to get a good job.” means ________.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

He is an authority on primitive religion.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

The situation was so embarrassing that she did not know what to do.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

If I won a big prize in a lottery, I'd give up my job.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

No one has seen Linda since the day of the party.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

The leader went so fast. No one could keep up with him.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

The rate of inflation has fallen steadily during recent months.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

People say Chinese food is the best in the world.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Sue is too slow to understand what you might say.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

It is a basic requirement in the modern world to be able to deal with figures.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

John said, “You’d better not lend them any money, Daisy.”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

This village is inaccessible in winter due to heavy snow.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

I forgot to lock the door before leaving.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP