JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
People believed that Jane retired because of her poor health
A.
Jane is believed to have retired because of her poor health
B.
Jane was believed to have retired because of her poor health
C.
It is believed that Jane retired because of her poor health
D.
Jane retired because of her poor health was believed
Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu này yêu cầu chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.

* Câu gốc: People believed that Jane retired because of her poor health. (Người ta tin rằng Jane nghỉ hưu vì sức khỏe kém).

Phân tích các lựa chọn:
* A. Jane is believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính ("is believed"), không chính xác về mặt thời gian so với câu gốc (thì quá khứ đơn "believed"). Do đó, đáp án này sai.
* B. Jane was believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề chính ("was believed"), phù hợp về mặt thời gian với câu gốc. Cấu trúc "was believed to have + past participle" diễn tả một hành động được tin là đã xảy ra trong quá khứ. Đây là đáp án đúng.
* C. It is believed that Jane retired because of her poor health. Câu này sử dụng cấu trúc "It is believed that...", một dạng câu bị động phổ biến khác. Tuy nhiên, thì hiện tại đơn "is believed" không phù hợp với thì quá khứ đơn "believed" của câu gốc. Do đó, đáp án này sai.
* D. Jane retired because of her poor health was believed Cấu trúc câu này sai ngữ pháp và không mang ý nghĩa rõ ràng. Do đó, đáp án này sai.

Vậy, đáp án đúng là B.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

People believed that Jane retired because of her poor health.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này yêu cầu chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.

* Câu gốc: People believed that Jane retired because of her poor health. (Người ta tin rằng Jane nghỉ hưu vì sức khỏe kém).

Phân tích các lựa chọn:
* A. Jane is believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính ("is believed"), không chính xác về mặt thời gian so với câu gốc (thì quá khứ đơn "believed"). Do đó, đáp án này sai.
* B. Jane was believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề chính ("was believed"), phù hợp về mặt thời gian với câu gốc. Cấu trúc "was believed to have + past participle" diễn tả một hành động được tin là đã xảy ra trong quá khứ. Đây là đáp án đúng.
* C. It is believed that Jane retired because of her poor health. Câu này sử dụng cấu trúc "It is believed that...", một dạng câu bị động phổ biến khác. Tuy nhiên, thì hiện tại đơn "is believed" không phù hợp với thì quá khứ đơn "believed" của câu gốc. Do đó, đáp án này sai.
* D. Jane retired because of her poor health was believed Cấu trúc câu này sai ngữ pháp và không mang ý nghĩa rõ ràng. Do đó, đáp án này sai.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 2:

People rumour that the Prince secretly got married to an ordinary girl.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật (reporting verbs) như "rumour".

* Đáp án A: "The Prince is rumoured to have secretly got married to an ordinary girl." - Đây là đáp án đúng. Cấu trúc "is rumoured to have + V3/ed" được sử dụng để diễn tả một tin đồn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
* Đáp án B: "It was rumoured that the Prince secretly got married to an ordinary girl." - Mặc dù ngữ pháp đúng, nhưng nó không phải là cách diễn đạt tự nhiên và hiệu quả nhất để chuyển đổi câu gốc sang câu bị động, vì câu A diễn đạt trực tiếp hơn.
* Đáp án C: "The Prince was rumoured to secretly get married to an ordinary girl." - Sai ngữ pháp. "to secretly get married" (dạng nguyên thể) không phù hợp sau "was rumoured to". Cần phải sử dụng dạng hoàn thành "to have secretly got married".
* Đáp án D: "The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumoured." - Mặc dù về mặt ngữ nghĩa có thể hiểu được, nhưng nó không phải là một câu bị động chuẩn từ câu gốc. Cách diễn đạt này phức tạp và ít tự nhiên hơn so với đáp án A.

Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất vì nó sử dụng cấu trúc câu bị động phù hợp và diễn đạt ý nghĩa tương đương với câu gốc một cách rõ ràng và ngắn gọn.

Câu 3:

I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu gốc: "I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you." (Tôi đã không biết bạn đến, vì vậy tôi đã không đợi bạn.)

Câu này diễn tả một sự thật trong quá khứ và kết quả của nó. Để viết lại câu này sử dụng câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó), ta cần:

* Mệnh đề điều kiện (If clause): If + S + had + V3/ed
* Mệnh đề chính (Main clause): S + would/could/might + have + V3/ed

Phân tích các lựa chọn:

* A. If I had known you were coming, I wouldn’t have waited for you. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã không đợi bạn.) Sai nghĩa so với câu gốc.
* B. I would have waited for you if I knew you were coming. (Tôi đã đợi bạn nếu tôi biết bạn đến.) Sai vì sử dụng "knew" (quá khứ đơn) trong mệnh đề điều kiện, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
* C. If I had know you were coming, I would wait for you. (Nếu tôi đã biết bạn đến, tôi sẽ đợi bạn.) Sai vì sử dụng "would wait" (tương lai đơn) trong mệnh đề chính, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
* D. Had I known you were coming, I would have waited for you. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã đợi bạn.) Đây là một cách viết đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, có nghĩa tương đương với "If I had known you were coming, I would have waited for you." Cấu trúc này nhấn mạnh giả thiết.

Vậy, đáp án đúng là D.

Câu 4:

I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đồng nghĩa với câu gốc "I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation." (Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng tôi).

* A. Since nobody wanted to hear our conversation, I whispered. (Vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng ta nên tôi đã thì thầm.) - Câu này sai vì ý nghĩa bị thay đổi so với câu gốc. Câu gốc chỉ là "tôi" không muốn người khác nghe, không phải "không ai" muốn nghe.
* B. So as not to hear our conversation, I whispered. (Để không nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng ta, tôi đã thì thầm.) - Câu này sai về mặt ngữ nghĩa. Mục đích của việc thì thầm không phải là để người nói không nghe thấy cuộc trò chuyện.
* C. Because I whispered, anybody heard our conversation. (Vì tôi thì thầm nên ai cũng nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng ta.) - Câu này hoàn toàn ngược nghĩa với câu gốc.
* D. I lowered my voice in order that our conversation couldn't be heard. (Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng ta không bị nghe thấy.) - Câu này đồng nghĩa với câu gốc, diễn tả cùng một ý là hành động thì thầm (hạ thấp giọng) được thực hiện để tránh người khác nghe thấy cuộc trò chuyện.

Vậy, đáp án đúng là D.

Câu 5:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu viết lại đúng ngữ pháp và diễn đạt rõ ràng ý của câu gốc. Trong câu gốc, "That" thay thế cho cả mệnh đề "The student next to me kept chewing gum".

* Đáp án A: Sai vì sử dụng dấu phẩy không chính xác và lặp lại "that".
* Đáp án B: Đúng. Sử dụng "which" để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy, tạo thành mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho hành động "The students next to me kept chewing gum". Điều này diễn đạt ý nghĩa chính xác và mạch lạc.
* Đáp án C: Sai. Mặc dù "bothering me a lot" có thể hiểu được, nhưng nó thiếu tính trang trọng và không rõ ràng bằng việc sử dụng mệnh đề quan hệ với "which".
* Đáp án D: Sai vì thiếu dấu phẩy và làm thay đổi cấu trúc câu, khiến câu trở nên khó hiểu và sai ngữ pháp.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 6:

The plants may develop differently. The plants live on that island.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

He held the rope with one hand. He stretched it out.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Without your help, I couldn’t have succeeded.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

The train drivers' strike made it hard for us to get to work.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

We were late for the show by the time we had found a taxi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

He has been giving most of his money to charity. He hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

You ask such a question because you didn’t pay enough attention.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nobody has cleaned the room for two months.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Only Mary scored high enough to pass this test.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

"Let's go out for a walk now," he suggested.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

My mother is very busy at work . However, she takes good care of her children.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

"If I were you, I'd ask the teacher for help" he said.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

You could not have made a very good impression on them.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

“Why don’t you choose German as your optional subject?” said Jane.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

The team reached the top of the mountain. The team spent a night there.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

People said they had demolished the building.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Their holiday plans fell through because there was a shooting at their school on Valentine's Day.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

I have read all of her books but one.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

I’m sorry I interrupted your speech in the middle.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Brian told me that somebody had tracked him in the street.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

People say that he is the most experienced teacher of English.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

I’d suggest that we avoid telling any scary story stories with Janet around. She’ a bit unstable and could get hysterical.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Put your coat on. You will get cold.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

The gardens are open each day for visitors to enjoy the flower displays.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

The students complained that the teacher was inexperienced.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

We stayed in that hotel despite the noise.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

She knows a lot more about it than I do.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

The bill includes service.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

He can’t give you a lift because he doesn’t have a car.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

The boss was annoyed that his secretary came to work late.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

His colleagues gave him a present when he retired.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

I had two job offers upon graduation, neither of which was appropriate for my qualifications.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

“I’m sorry I didn’t ring you earlier?”, Tom said to Bill.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

I thought she was the right person for the position, yet it turned out that she was quite useless.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP