“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu gốc là một câu trực tiếp, tường thuật lại lời hứa của người nói. Phương án B diễn đạt chính xác ý nghĩa của câu gốc: "Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi đến sân bay." Các phương án khác không chính xác vì:
- A: Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay khi đến sân bay (sai nghĩa).
- C: Anh ấy phủ nhận việc gọi cho tôi ngay khi đến sân bay (sai nghĩa).
- D: Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi đến sân bay (sai nghĩa).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu có nghĩa tương đương với câu gốc. Câu gốc có nghĩa là: "Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm là do số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng."
Phương án A: "Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm bị đổ lỗi cho số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng." - Câu này không chính xác bằng câu B.
Phương án B: "Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng được cho là nguyên nhân gây ra tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm." - Câu này diễn đạt chính xác ý nghĩa của câu gốc. "is thought to be responsible for" tương đương với "is due to".
Phương án C: "Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng là do tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm." - Câu này có nghĩa ngược lại với câu gốc.
Phương án D: "Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm được cho là dẫn đến số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng." - Câu này cũng có nghĩa ngược lại với câu gốc.
Vậy, đáp án đúng là B.
Phương án A: "Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm bị đổ lỗi cho số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng." - Câu này không chính xác bằng câu B.
Phương án B: "Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng được cho là nguyên nhân gây ra tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm." - Câu này diễn đạt chính xác ý nghĩa của câu gốc. "is thought to be responsible for" tương đương với "is due to".
Phương án C: "Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng là do tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm." - Câu này có nghĩa ngược lại với câu gốc.
Phương án D: "Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm được cho là dẫn đến số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng." - Câu này cũng có nghĩa ngược lại với câu gốc.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này yêu cầu chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.
* Câu gốc: People believed that Jane retired because of her poor health. (Người ta tin rằng Jane nghỉ hưu vì sức khỏe kém).
Phân tích các lựa chọn:
* A. Jane is believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính ("is believed"), không chính xác về mặt thời gian so với câu gốc (thì quá khứ đơn "believed"). Do đó, đáp án này sai.
* B. Jane was believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề chính ("was believed"), phù hợp về mặt thời gian với câu gốc. Cấu trúc "was believed to have + past participle" diễn tả một hành động được tin là đã xảy ra trong quá khứ. Đây là đáp án đúng.
* C. It is believed that Jane retired because of her poor health. Câu này sử dụng cấu trúc "It is believed that...", một dạng câu bị động phổ biến khác. Tuy nhiên, thì hiện tại đơn "is believed" không phù hợp với thì quá khứ đơn "believed" của câu gốc. Do đó, đáp án này sai.
* D. Jane retired because of her poor health was believed Cấu trúc câu này sai ngữ pháp và không mang ý nghĩa rõ ràng. Do đó, đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
* Câu gốc: People believed that Jane retired because of her poor health. (Người ta tin rằng Jane nghỉ hưu vì sức khỏe kém).
Phân tích các lựa chọn:
* A. Jane is believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính ("is believed"), không chính xác về mặt thời gian so với câu gốc (thì quá khứ đơn "believed"). Do đó, đáp án này sai.
* B. Jane was believed to have retired because of her poor health. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề chính ("was believed"), phù hợp về mặt thời gian với câu gốc. Cấu trúc "was believed to have + past participle" diễn tả một hành động được tin là đã xảy ra trong quá khứ. Đây là đáp án đúng.
* C. It is believed that Jane retired because of her poor health. Câu này sử dụng cấu trúc "It is believed that...", một dạng câu bị động phổ biến khác. Tuy nhiên, thì hiện tại đơn "is believed" không phù hợp với thì quá khứ đơn "believed" của câu gốc. Do đó, đáp án này sai.
* D. Jane retired because of her poor health was believed Cấu trúc câu này sai ngữ pháp và không mang ý nghĩa rõ ràng. Do đó, đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật (reporting verbs) như "rumour".
* Đáp án A: "The Prince is rumoured to have secretly got married to an ordinary girl." - Đây là đáp án đúng. Cấu trúc "is rumoured to have + V3/ed" được sử dụng để diễn tả một tin đồn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
* Đáp án B: "It was rumoured that the Prince secretly got married to an ordinary girl." - Mặc dù ngữ pháp đúng, nhưng nó không phải là cách diễn đạt tự nhiên và hiệu quả nhất để chuyển đổi câu gốc sang câu bị động, vì câu A diễn đạt trực tiếp hơn.
* Đáp án C: "The Prince was rumoured to secretly get married to an ordinary girl." - Sai ngữ pháp. "to secretly get married" (dạng nguyên thể) không phù hợp sau "was rumoured to". Cần phải sử dụng dạng hoàn thành "to have secretly got married".
* Đáp án D: "The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumoured." - Mặc dù về mặt ngữ nghĩa có thể hiểu được, nhưng nó không phải là một câu bị động chuẩn từ câu gốc. Cách diễn đạt này phức tạp và ít tự nhiên hơn so với đáp án A.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất vì nó sử dụng cấu trúc câu bị động phù hợp và diễn đạt ý nghĩa tương đương với câu gốc một cách rõ ràng và ngắn gọn.
* Đáp án A: "The Prince is rumoured to have secretly got married to an ordinary girl." - Đây là đáp án đúng. Cấu trúc "is rumoured to have + V3/ed" được sử dụng để diễn tả một tin đồn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
* Đáp án B: "It was rumoured that the Prince secretly got married to an ordinary girl." - Mặc dù ngữ pháp đúng, nhưng nó không phải là cách diễn đạt tự nhiên và hiệu quả nhất để chuyển đổi câu gốc sang câu bị động, vì câu A diễn đạt trực tiếp hơn.
* Đáp án C: "The Prince was rumoured to secretly get married to an ordinary girl." - Sai ngữ pháp. "to secretly get married" (dạng nguyên thể) không phù hợp sau "was rumoured to". Cần phải sử dụng dạng hoàn thành "to have secretly got married".
* Đáp án D: "The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumoured." - Mặc dù về mặt ngữ nghĩa có thể hiểu được, nhưng nó không phải là một câu bị động chuẩn từ câu gốc. Cách diễn đạt này phức tạp và ít tự nhiên hơn so với đáp án A.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất vì nó sử dụng cấu trúc câu bị động phù hợp và diễn đạt ý nghĩa tương đương với câu gốc một cách rõ ràng và ngắn gọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu gốc: "I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you." (Tôi đã không biết bạn đến, vì vậy tôi đã không đợi bạn.)
Câu này diễn tả một sự thật trong quá khứ và kết quả của nó. Để viết lại câu này sử dụng câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó), ta cần:
* Mệnh đề điều kiện (If clause): If + S + had + V3/ed
* Mệnh đề chính (Main clause): S + would/could/might + have + V3/ed
Phân tích các lựa chọn:
* A. If I had known you were coming, I wouldn’t have waited for you. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã không đợi bạn.) Sai nghĩa so với câu gốc.
* B. I would have waited for you if I knew you were coming. (Tôi đã đợi bạn nếu tôi biết bạn đến.) Sai vì sử dụng "knew" (quá khứ đơn) trong mệnh đề điều kiện, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
* C. If I had know you were coming, I would wait for you. (Nếu tôi đã biết bạn đến, tôi sẽ đợi bạn.) Sai vì sử dụng "would wait" (tương lai đơn) trong mệnh đề chính, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
* D. Had I known you were coming, I would have waited for you. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã đợi bạn.) Đây là một cách viết đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, có nghĩa tương đương với "If I had known you were coming, I would have waited for you." Cấu trúc này nhấn mạnh giả thiết.
Vậy, đáp án đúng là D.
Câu này diễn tả một sự thật trong quá khứ và kết quả của nó. Để viết lại câu này sử dụng câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó), ta cần:
* Mệnh đề điều kiện (If clause): If + S + had + V3/ed
* Mệnh đề chính (Main clause): S + would/could/might + have + V3/ed
Phân tích các lựa chọn:
* A. If I had known you were coming, I wouldn’t have waited for you. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã không đợi bạn.) Sai nghĩa so với câu gốc.
* B. I would have waited for you if I knew you were coming. (Tôi đã đợi bạn nếu tôi biết bạn đến.) Sai vì sử dụng "knew" (quá khứ đơn) trong mệnh đề điều kiện, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
* C. If I had know you were coming, I would wait for you. (Nếu tôi đã biết bạn đến, tôi sẽ đợi bạn.) Sai vì sử dụng "would wait" (tương lai đơn) trong mệnh đề chính, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
* D. Had I known you were coming, I would have waited for you. (Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã đợi bạn.) Đây là một cách viết đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, có nghĩa tương đương với "If I had known you were coming, I would have waited for you." Cấu trúc này nhấn mạnh giả thiết.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đồng nghĩa với câu gốc "I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation." (Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng tôi).
* A. Since nobody wanted to hear our conversation, I whispered. (Vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng ta nên tôi đã thì thầm.) - Câu này sai vì ý nghĩa bị thay đổi so với câu gốc. Câu gốc chỉ là "tôi" không muốn người khác nghe, không phải "không ai" muốn nghe.
* B. So as not to hear our conversation, I whispered. (Để không nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng ta, tôi đã thì thầm.) - Câu này sai về mặt ngữ nghĩa. Mục đích của việc thì thầm không phải là để người nói không nghe thấy cuộc trò chuyện.
* C. Because I whispered, anybody heard our conversation. (Vì tôi thì thầm nên ai cũng nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng ta.) - Câu này hoàn toàn ngược nghĩa với câu gốc.
* D. I lowered my voice in order that our conversation couldn't be heard. (Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng ta không bị nghe thấy.) - Câu này đồng nghĩa với câu gốc, diễn tả cùng một ý là hành động thì thầm (hạ thấp giọng) được thực hiện để tránh người khác nghe thấy cuộc trò chuyện.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Since nobody wanted to hear our conversation, I whispered. (Vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng ta nên tôi đã thì thầm.) - Câu này sai vì ý nghĩa bị thay đổi so với câu gốc. Câu gốc chỉ là "tôi" không muốn người khác nghe, không phải "không ai" muốn nghe.
* B. So as not to hear our conversation, I whispered. (Để không nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng ta, tôi đã thì thầm.) - Câu này sai về mặt ngữ nghĩa. Mục đích của việc thì thầm không phải là để người nói không nghe thấy cuộc trò chuyện.
* C. Because I whispered, anybody heard our conversation. (Vì tôi thì thầm nên ai cũng nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng ta.) - Câu này hoàn toàn ngược nghĩa với câu gốc.
* D. I lowered my voice in order that our conversation couldn't be heard. (Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng ta không bị nghe thấy.) - Câu này đồng nghĩa với câu gốc, diễn tả cùng một ý là hành động thì thầm (hạ thấp giọng) được thực hiện để tránh người khác nghe thấy cuộc trò chuyện.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng