JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 6

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
“You're always making terrible mistakes”, said the teacher
A.
The teacher asked his students why they always made terrible mistakes
B.
The teacher realized that his students always made terrible mistakes
C.
The teacher complained about his students making terrible mistakes
D.
The teacher made his students not always make terrible mistakes
Đáp án
Đáp án đúng: C
Câu gốc là một câu trực tiếp (direct speech). Các đáp án đều cố gắng diễn đạt lại câu này theo một cách khác.

* Đáp án A: "The teacher asked his students why they always made terrible mistakes" (Giáo viên hỏi học sinh tại sao chúng luôn mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này chuyển câu gốc thành một câu hỏi gián tiếp, nhưng câu gốc không phải là một câu hỏi.
* Đáp án B: "The teacher realized that his students always made terrible mistakes" (Giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này diễn tả sự nhận ra của giáo viên, không phải là lời phàn nàn trực tiếp như trong câu gốc.
* Đáp án C: "The teacher complained about his students making terrible mistakes" (Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này diễn tả đúng ý nghĩa của câu gốc, giáo viên đang phàn nàn về việc học sinh mắc lỗi.
* Đáp án D: "The teacher made his students not always make terrible mistakes" (Giáo viên làm cho học sinh của mình không phải luôn mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này mang ý nghĩa khác hoàn toàn so với câu gốc.

Vậy đáp án đúng là C vì nó diễn đạt chính xác nhất ý nghĩa phàn nàn của giáo viên trong câu gốc.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

“You're always making terrible mistakes”, said the teacher.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu gốc là một câu trực tiếp (direct speech). Các đáp án đều cố gắng diễn đạt lại câu này theo một cách khác.

* Đáp án A: "The teacher asked his students why they always made terrible mistakes" (Giáo viên hỏi học sinh tại sao chúng luôn mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này chuyển câu gốc thành một câu hỏi gián tiếp, nhưng câu gốc không phải là một câu hỏi.
* Đáp án B: "The teacher realized that his students always made terrible mistakes" (Giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này diễn tả sự nhận ra của giáo viên, không phải là lời phàn nàn trực tiếp như trong câu gốc.
* Đáp án C: "The teacher complained about his students making terrible mistakes" (Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này diễn tả đúng ý nghĩa của câu gốc, giáo viên đang phàn nàn về việc học sinh mắc lỗi.
* Đáp án D: "The teacher made his students not always make terrible mistakes" (Giáo viên làm cho học sinh của mình không phải luôn mắc những lỗi khủng khiếp) - Câu này mang ý nghĩa khác hoàn toàn so với câu gốc.

Vậy đáp án đúng là C vì nó diễn đạt chính xác nhất ý nghĩa phàn nàn của giáo viên trong câu gốc.

Câu 2:

People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi gốc có nghĩa là "Người ta nói rằng ít nhất mười ứng viên đã được chọn cho cuộc phỏng vấn xin việc".

Phương án A: "It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job" (Người ta nói rằng có hơn mười người quan tâm đến việc phỏng vấn cho công việc) - Sai về nghĩa, không tương đương với câu gốc.
Phương án B: "It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job" (Người ta nói rằng không dưới mười người sẽ được phỏng vấn cho công việc) - Tương đương về nghĩa với câu gốc, sử dụng cấu trúc "no fewer than" để diễn tả "ít nhất".
Phương án C: "People say that fewer than ten job interviews have been held so far" (Người ta nói rằng ít hơn mười cuộc phỏng vấn xin việc đã được tổ chức cho đến nay) - Sai về nghĩa, trái ngược với câu gốc.
Phương án D: "I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed" (Tôi nghe nói rằng chỉ có mười người đã được chọn để được phỏng vấn cho công việc) - Sai về nghĩa, sử dụng "only" làm thay đổi ý nghĩa so với câu gốc.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 3:

It doesn't cost much to run a solar power system.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi gốc nói rằng vận hành một hệ thống điện mặt trời không tốn kém nhiều.

* A. A solar power system is quite cheap to set up (Một hệ thống điện mặt trời khá rẻ để thiết lập): Phương án này nói về chi phí lắp đặt, không phải chi phí vận hành, nên không đúng.
* B. Running a solar power system costs nothing (Vận hành một hệ thống điện mặt trời không tốn chi phí gì): Phương án này nói rằng chi phí vận hành bằng không, điều này có thể không hoàn toàn đúng vì vẫn có thể có một số chi phí bảo trì nhỏ.
* C. A solar power system costs so much to run (Vận hành một hệ thống điện mặt trời tốn rất nhiều chi phí): Phương án này trái ngược với câu gốc.
* D. Running a solar power system is not costly (Vận hành một hệ thống điện mặt trời không tốn kém): Phương án này có nghĩa tương đương với câu gốc, tức là chi phí vận hành không đáng kể.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 4:

We spent about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này yêu cầu chọn câu diễn đạt lại ý của câu gốc một cách chính xác nhất. Câu gốc cho biết chúng ta dành một phần ba cuộc đời để ngủ, nhưng lại biết rất ít về giấc ngủ.

* A. We know relatively little about sleep, as a result, we spend about onethird of our lives sleeping. (Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ, do đó, chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ.) - Câu này đảo ngược mối quan hệ nhân quả, khiến nó không hợp lý.
* B. We shall know more about sleep if we spend more than one-third of our lives sleeping. (Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một phần ba cuộc đời để ngủ.) - Câu này đưa ra một giả định không có trong câu gốc.
* C. We spend about one-third of our lives sleeping so that we know relatively little about sleep. (Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.) - Câu này tạo ra một mối quan hệ mục đích vô lý.
* D. Despite spending about one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep. (Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.) - Câu này diễn đạt chính xác mối quan hệ tương phản giữa việc dành nhiều thời gian cho giấc ngủ và việc hiểu biết ít về nó.

Vậy, đáp án đúng là D.

Câu 5:

He is an authority on primitive religion.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm câu diễn giải đúng nhất cho cụm từ "an authority on".
* "an authority on something" có nghĩa là một người có kiến thức chuyên sâu và được công nhận về một lĩnh vực cụ thể nào đó.
* Đáp án B "He is famous for his vast knowledge of primitive religion" (Anh ấy nổi tiếng vì kiến thức sâu rộng về tôn giáo nguyên thủy) là đáp án chính xác nhất vì nó diễn tả đúng ý nghĩa của cụm từ "an authority on".
* Đáp án A, C, D không chính xác vì chúng diễn tả các ý nghĩa khác, không liên quan đến việc có kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực.

Do đó, đáp án đúng là B.

Câu 6:

The garage serviced my car last week.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

The captain to his men: 'Abandon the ship immediately!"
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cigarette?”, he asked. “No, thanks.” I said
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

“You should take more care of your health or you may regret it,” the doctor said to her.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

I lent him some money. I wanted him to continue his study at college.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

The student was very bright. He could solve all the math problems.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Henry tasted the pleasures of modern city life. Then he found life in his village hard and unattractive.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

We started out for California. It started to rain right after that.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Large cars use more gas than smaller ones.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Donald could not help weeping when he heard the bad news.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

He got over his illness in three months.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

You don’t try to work hard. You will fail in the exam.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

The leader went so fast that no one could keep up with him.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

It is certain that the new cuts will worry the staff.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

He did not work hard. He failed the exam.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

He is an authority on primitive religion.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

I bought an Italian pair of shoes for $150. They went missing after two days.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

have/at the station/her/we/just met
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

I did not read his book. I did not understand what the lecturer was saying.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Father said “Albert, if you break your promise, nobody will respect you.”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

We couldn’t have been to go to the final match without the coach’s flexible strategies.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Joe does a lot of exercise. He's still very fat.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Canada does not require US citizens to obtain passports to enter the country. Mexico does not require US citizens to do the same.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Somebody accused me of stealing money.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Even though the team played well, they lost.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

We found that the game had been cancelled by them.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tom bought that book yesterday.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Intelligent though she may seem, she’s not to be relied on.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Israel, India and Pakistan are generally believed to have nuclear weapons that use only nuclear fission.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

After the operation, she recovered far quicker than any of us had expected her to.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

We can’t deny that all of us made certain mistakes.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

“It would be a good idea that we should try to get local support for new motorway”, said Joe.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

It was so late that nothing could be done.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

She was so busy that she couldn’t answer the phone.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Most scientists know him well. However, very few ordinary people have heard of him.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Few other paintings in the world are as famous as the Mona Lisa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Is it essential to meet your aunt at the station?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP