Câu này kiểm tra thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, đặc biệt khi có dấu hiệu hoặc kế hoạch cụ thể. Trong trường hợp này, người nói đang vội và lo lắng về việc lỡ chuyến tàu, cho thấy tàu sắp đến.
* A. comes: Thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Không phù hợp trong ngữ cảnh này. * B. is coming: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Phù hợp với ngữ cảnh vội vã và lo lắng. * C. came: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Không phù hợp. * D. has come: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra và có liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Câu này kiểm tra thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, đặc biệt khi có dấu hiệu hoặc kế hoạch cụ thể. Trong trường hợp này, người nói đang vội và lo lắng về việc lỡ chuyến tàu, cho thấy tàu sắp đến.
* A. comes: Thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Không phù hợp trong ngữ cảnh này. * B. is coming: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Phù hợp với ngữ cảnh vội vã và lo lắng. * C. came: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Không phù hợp. * D. has come: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra và có liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Câu này cần chia thì hiện tại tiếp diễn vì có cụm "at the moment" cho thấy hành động đang diễn ra. Trong 4 đáp án thì chỉ có "is staying" là thì hiện tại tiếp diễn.
Câu này kiểm tra về thì quá khứ hoàn thành (past perfect). Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành là "had + past participle" (V3/ed). Trong trường hợp này, động từ "have" (ăn, dùng bữa) được chia ở dạng quá khứ phân từ là "had". Do đó, để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (ăn trưa trước khi tìm túi), ta cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
* A. had: Sai, vì thiếu "had" để tạo thành thì quá khứ hoàn thành. * B. had had: Đúng, "had had" là dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành, trong đó "had" thứ nhất là trợ động từ, và "had" thứ hai là dạng quá khứ phân từ của động từ "have". * C. have has: Sai, vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect), không phù hợp với ngữ cảnh trong quá khứ. * D. have had: Sai, vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect), không phù hợp với ngữ cảnh trong quá khứ.
Câu này kiểm tra kiến thức về thì tương lai hoàn thành (Future Perfect). Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Trong câu này, "By the end of next year" là thời điểm trong tương lai, và hành động "learn English" sẽ hoàn thành trước thời điểm đó. Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành là: S + will have + V3/ed.
* A. will have learned: Đúng thì và cấu trúc. * B. will learn: Thì tương lai đơn, không phù hợp với ý nghĩa của câu. * C. has leaned: Thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh tương lai. * D. would learn: Thì quá khứ tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu này kiểm tra kiến thức về sự phối hợp thì trong quá khứ. Khi một hành động đang xảy ra (the writer was having dinner) thì một hành động khác xen vào (Henry ... into the restaurant). Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn. Vậy đáp án đúng là 'went'.