I’ve warned you many times ……….the front door unlocked.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc câu với động từ "warn". Cấu trúc đúng là "warn someone not to do something" (cảnh báo ai đó không làm gì).
- A. not leaving: Sai vì không phù hợp cấu trúc sau "warn".
- B. won’t leave: Sai vì sử dụng thì tương lai không phù hợp trong cấu trúc này.
- C. not to leave: Đúng, theo cấu trúc "warn someone not to do something".
- D. don’t leave: Sai vì không phù hợp về mặt ngữ pháp, thường dùng trong câu mệnh lệnh trực tiếp hơn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra về cấu trúc câu mệnh lệnh thức với tính từ "imperative". Khi theo sau "it is imperative" (hoặc các tính từ như necessary, essential, important, etc.) là mệnh đề "that", động từ trong mệnh đề đó phải ở dạng nguyên thể không "to" (bare infinitive) hoặc sử dụng "should + bare infinitive".
* A. he must know about: Sai vì "must know" không phù hợp với cấu trúc câu mệnh lệnh thức.
* B. that everyone know: Đúng. "know" là dạng nguyên thể không "to" phù hợp sau "that".
* C. that he knew: Sai vì "knew" là thì quá khứ đơn, không phù hợp với cấu trúc câu mệnh lệnh thức.
* D. we knew: Sai vì "knew" là thì quá khứ đơn, không phù hợp với cấu trúc câu mệnh lệnh thức và chủ ngữ "we" không liên quan đến ý nghĩa của câu.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. he must know about: Sai vì "must know" không phù hợp với cấu trúc câu mệnh lệnh thức.
* B. that everyone know: Đúng. "know" là dạng nguyên thể không "to" phù hợp sau "that".
* C. that he knew: Sai vì "knew" là thì quá khứ đơn, không phù hợp với cấu trúc câu mệnh lệnh thức.
* D. we knew: Sai vì "knew" là thì quá khứ đơn, không phù hợp với cấu trúc câu mệnh lệnh thức và chủ ngữ "we" không liên quan đến ý nghĩa của câu.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc "would rather" diễn tả sự thích hoặc mong muốn một điều gì đó xảy ra. Khi "would rather" đi với một mệnh đề (chủ ngữ + động từ), ta dùng cấu trúc: would rather + (that) + subject + V (bare infinitive - động từ nguyên thể không 'to') nếu diễn tả mong muốn ở hiện tại/tương lai, hoặc would rather + (that) + subject + had + V3/ed nếu diễn tả mong muốn ở quá khứ. Tuy nhiên, khi muốn diễn tả ý "muốn ai đó không làm gì", ta dùng cấu trúc: would rather + (that) + subject + didn't + V (bare infinitive). Trong trường hợp này, câu gốc không có "that", và các đáp án đều không dùng "didn't", nhưng đáp án A, "we didn't chat" là gần đúng nhất về mặt ngữ nghĩa, dù không hoàn toàn chính xác về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, xét về bản chất, "would rather" thường đi kèm với một động từ nguyên mẫu không "to" (bare infinitive) sau "rather". Câu này đang muốn diễn tả "ông chủ muốn chúng ta không làm gì đó". Do đó, xét về ngữ nghĩa, không có đáp án nào thực sự phù hợp với cấu trúc chuẩn của "would rather". Tuy nhiên, nếu xem xét kỹ hơn, có thể hiểu câu hỏi đang kiểm tra cách diễn đạt sự không mong muốn một hành động xảy ra, và đáp án gần nhất là A, nhưng cần lưu ý rằng nó không hoàn toàn tuân theo cấu trúc "would rather" thông thường.
Tuy nhiên, theo một cách hiểu khác, nếu ta thay đổi cấu trúc câu một chút, thì có thể sử dụng cấu trúc "would rather + someone + not + V-ing". Trong trường hợp này, đáp án D có thể được coi là đáp án đúng. Cấu trúc đầy đủ sẽ là: Our boss would rather us not chatting during the working hours. (Ông chủ muốn chúng ta không trò chuyện trong giờ làm việc.)
Tuy nhiên, theo một cách hiểu khác, nếu ta thay đổi cấu trúc câu một chút, thì có thể sử dụng cấu trúc "would rather + someone + not + V-ing". Trong trường hợp này, đáp án D có thể được coi là đáp án đúng. Cấu trúc đầy đủ sẽ là: Our boss would rather us not chatting during the working hours. (Ông chủ muốn chúng ta không trò chuyện trong giờ làm việc.)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động để bổ nghĩa cho cụm danh từ "a period". Cụ thể:
- "that knew" (A) không đúng vì "knew" là dạng chủ động, không phù hợp với nghĩa bị động cần thiết (được biết đến).
- "knew" (B) không đúng vì thiếu từ nối "that" hoặc "which" để tạo thành mệnh đề quan hệ.
- "known" (C) là đáp án đúng. Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động. Mệnh đề đầy đủ sẽ là "a period that was known as the Age of Enlightenment", rút gọn thành "a period known as the Age of Enlightenment".
- "is knowing" (D) không đúng vì sai thì và không phù hợp về nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này yêu cầu chọn mệnh đề quan hệ phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ "mathematics".
* A. that it is concerned with: Mệnh đề này đúng về mặt ngữ pháp nhưng không cần thiết phải lặp lại chủ ngữ "it" vì "that" đã thay thế cho "mathematics".
* B. that concerning with: Sai ngữ pháp vì thiếu động từ.
* C. concerned with: Đây là đáp án đúng. Rút gọn mệnh đề quan hệ: "which is concerned with" -> "concerned with".
* D. that concerned with: Thiếu động từ "is", khiến mệnh đề không hoàn chỉnh.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. that it is concerned with: Mệnh đề này đúng về mặt ngữ pháp nhưng không cần thiết phải lặp lại chủ ngữ "it" vì "that" đã thay thế cho "mathematics".
* B. that concerning with: Sai ngữ pháp vì thiếu động từ.
* C. concerned with: Đây là đáp án đúng. Rút gọn mệnh đề quan hệ: "which is concerned with" -> "concerned with".
* D. that concerned with: Thiếu động từ "is", khiến mệnh đề không hoàn chỉnh.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu này kiểm tra thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, đặc biệt khi có dấu hiệu hoặc kế hoạch cụ thể. Trong trường hợp này, người nói đang vội và lo lắng về việc lỡ chuyến tàu, cho thấy tàu sắp đến.
* A. comes: Thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. is coming: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Phù hợp với ngữ cảnh vội vã và lo lắng.
* C. came: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Không phù hợp.
* D. has come: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra và có liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. comes: Thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. is coming: Thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Phù hợp với ngữ cảnh vội vã và lo lắng.
* C. came: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Không phù hợp.
* D. has come: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra và có liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng