50 câu hỏi 60 phút
We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less
The more knowledge about how to stay safe online we gain, the more we worry about the threats of cybercrime
The more we stay online to gain safety knowledge, the less we worry about the threats of cybercrime
The more knowledge about how to stay safe online we gain, the less we worry about the threats of cybercrime
The more we know about how to stay safe online, we worry about the threats of cybercrime less
Kiến thức: So sánh kép
Công thức: The + more (adj/ adj-er/N) + S1 + V1, the + more (adj/ adj-er/N) + S2 + V2. càng… càng Tạm dịch: Chúng tôi có thêm kiến thức về cách giữ an toàn trực tuyến. Chúng tôi lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.
= Chúng tôi càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trực tuyến, chúng tôi càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng.
A. Chúng tôi càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trực tuyến, chúng tôi càng lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng. => sai về nghĩa
B. Chúng ta càng trực tuyến để có được kiến thức về an toàn, chúng ta càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng. => sai về nghĩa
D. Sai công thức.
Kiến thức: So sánh kép
Công thức: The + more (adj/ adj-er/N) + S1 + V1, the + more (adj/ adj-er/N) + S2 + V2. càng… càng Tạm dịch: Chúng tôi có thêm kiến thức về cách giữ an toàn trực tuyến. Chúng tôi lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.
= Chúng tôi càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trực tuyến, chúng tôi càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng.
A. Chúng tôi càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trực tuyến, chúng tôi càng lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng. => sai về nghĩa
B. Chúng ta càng trực tuyến để có được kiến thức về an toàn, chúng ta càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng. => sai về nghĩa
D. Sai công thức.
Kiến thức: Liên từ
A. Therefore: Do đó
B. However: Tuy nhiên
C. Only if: Nếu chỉ
D. Otherwise (adv): Nếu không thì
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
“the movement” (phong trào), động từ “organize” (tổ chức) => câu mang nghĩa bị động
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2
Câu đầy đủ: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.
Câu rút gọn: We should participate in the movement organized to conserve the natural environment.
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trước một sự việc khác trong quá khứ.
Công thức: After S + had + P2, S + V2/ V-ed
Tạm dịch: Sau khi David đã làm xong bài tập về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn.
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Công thức: That + S + V(theo thì) + V(chia theo chủ ngữ số ít): Việc mà … thì …
Phương án A sai vì thiếu đại từ quan hệ hoặc chưa đúng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động
Phương án C sai vì thừa “it”
Phương án D sai vì thiếu chủ ngữ
In an essay writing in 1779, Judith Sargeant Murray promoted the cause of women's education.