50 câu hỏi 60 phút
“I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan
Paul apologized to Susan for having given the wrong number
Paul accused Susan of having given him the wrong number
Paul thanked to Susan for giving the wrong number
Paul denied giving Susan the wrong number
Kiến thức: Câu tường thuật
Câu trực tiếp: “I’m sorry + I + V_ed/V cột 2”, S1 said to S2.
Câu gián tiếp: S1 apologized (to S2) for having + Ved/ V cột 3: Ai đó xin lỗi ai vì đã làm gì Tạm dịch: “Tôi xin lỗi tôi đã đưa nhầm số cho bạn”, Paul nói với Susan.
= Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
B. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số cho anh ta. => sai về nghĩa
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số. => sai về nghĩa
D. Paul từ chối đưa cho Susan số sai. => sai về nghĩa
Kiến thức: Câu tường thuật
Câu trực tiếp: “I’m sorry + I + V_ed/V cột 2”, S1 said to S2.
Câu gián tiếp: S1 apologized (to S2) for having + Ved/ V cột 3: Ai đó xin lỗi ai vì đã làm gì Tạm dịch: “Tôi xin lỗi tôi đã đưa nhầm số cho bạn”, Paul nói với Susan.
= Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
B. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số cho anh ta. => sai về nghĩa
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số. => sai về nghĩa
D. Paul từ chối đưa cho Susan số sai. => sai về nghĩa
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
complain (v): phàn nàn
= tobe not supported: không được ủng hộ
Tạm dịch: Học sinh phàn nàn rằng giáo viên thiếu kinh nghiệm.
= Giáo viên không được ủng hộ vì thiếu kinh nghiệm.
A. Giáo viên nổi tiếng mặc dù thiếu kinh nghiệm. => sai về nghĩa
B. Giáo viên được ưa thích vì thiếu kinh nghiệm. => sai về nghĩa
C. Các sinh viên khen ngợi giáo viên về sự thiếu kinh nghiệm. => sai về nghĩa
Kiến thức: Mạo từ
a/an + danh từ số ít, chưa xác định the + danh từ đã được xác định rõ
“space” ( không gian vũ trụ) => không cần mạo từ
“in space”: trong không gian
Tạm dịch: Có hàng tỉ vì sao trong không gian.
Kiến thức: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
- Dấu hiệu: mệnh đề chính “would have got”
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ.
- Cấu trúc: Had + S + (not) + P2, S + would + have + P2
Tạm dịch: Nếu bạn đã đến sớm hơn 10 phút, bạn có lẽ đã có một chỗ ngồi tốt hơn
Kiến thức: Đại từ quan hệ
whose + N … : của … => chỉ sở hữu who + V : người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước
population (n): dân số => dùng với “whose”
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.