50 câu hỏi 60 phút
Almost poetry is more enjoyable when it is read aloud
is more
Almost
it is
enjoyable
Kiến thức: Từ loại
- Dấu hiệu: trước danh từ “poetry” (thơ ca) cần một tính từ
- Almost (adv): hầu như, gần như => bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Almost thường đi với: anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
- Most (adj): hầu hết, phần lớn, đa số => chỉ bổ nghĩa cho danh từ
Most + N (không xác định)
Sửa: Almost => Most
Tạm dịch: Hầu hết thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to
Kiến thức: Từ loại
- Dấu hiệu: trước danh từ “poetry” (thơ ca) cần một tính từ
- Almost (adv): hầu như, gần như => bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Almost thường đi với: anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
- Most (adj): hầu hết, phần lớn, đa số => chỉ bổ nghĩa cho danh từ
Most + N (không xác định)
Sửa: Almost => Most
Tạm dịch: Hầu hết thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to
Kiến thức: Phát âm “th”
A. them /ðəm/
B. threaten /ˈθretn/
C. through /θruː/
D. thunder /ˈθʌndə(r)/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ð/, còn lại là /θ/
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3, 4 âm tiết
A. centralise /ˈsentrəlaɪz/
B. combustion /kəmˈbʌstʃən/
C. achievement /əˈtʃiːvmənt/
D. diversity /daɪˈvɜːsəti/
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
A. relevant /ˈreləvənt/
B. assistant /əˈsɪstənt/
C. argument /ˈɑːɡjumənt/
D. attitude /ˈætɪtjuːd/
Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ nhất
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: người mà => thay thế cho từ chỉ người (có thể đứng sau giới từ)
Tạm dịch: Trận động đất và sóng thần xảy ra sau đó đã giết chết hơn 1300 người, phần lớn trong số họ ở thành phố Palu ở miền Trung Sulawesi, Indonesia.