50 câu hỏi 60 phút
We arrived at the airport. We realized our passports were still at home
Not until we arrived at the airport, did we realize that our passports were still at home
We arrived at the airport and realized that our passports are still at home
Not until had we arrived at the airport, we realized our passports were still at home
It was until we arrived at the airport that we realize our passports were still at home
Kiến thức: Đảo ngữ
- Công thức: It is/ was not until + trạng từ chỉ thời gian/mệnh đề + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì… - Đảo ngữ: Not until + S + V/ trạng từ chỉ thời gian + V(trợ) + S + V(chính): Mãi cho đến khi… Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
= Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. B. Sai thì động từ: “are”
C. Sai thì động từ: “had we arrived”
D. Sai công thức.
Kiến thức: Đảo ngữ
- Công thức: It is/ was not until + trạng từ chỉ thời gian/mệnh đề + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì… - Đảo ngữ: Not until + S + V/ trạng từ chỉ thời gian + V(trợ) + S + V(chính): Mãi cho đến khi… Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
= Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. B. Sai thì động từ: “are”
C. Sai thì động từ: “had we arrived”
D. Sai công thức.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
A. wicked /ˈwɪkɪd/
B. beloved /bɪˈlʌvɪd/
C. learned /ˈlɜːrnɪd/
D. cooked /kʊkt/
D phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/
Kiến thức: Cấu trúc tăng tiến
- Cấu trúc: S + V + adv/adj-er + and + adv/adj-er:
- “high” là tính từ ngắn => higher
Tạm dịch: Ở một vài nơi trên đất nước, giá cả ngày càng cao hơn ở những nơi khác.
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề
Câu mang nghĩa bị động, hành động vế đầu xảy ra trước hành động vế sau
=> rút gọn theo công thức: Having + been + P2
Sửa: “Having found” => “Having been found”
Tạm dịch: Bị phát hiện ra tội lừa đảo, tên cướp đã bị tuyên án một vài năm
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
“Be careful or …” : Hãy cẩn thận nếu không thì …
= S + advised + S + to V_nguyên thể: Ai đó đã khuyên ai làm gì
Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết sạch tiền” Cô ấy đã nói
A. Cô ấy đã khuyên tôi nên cẩn thận nếu không tôi có thể bị lạc và hết sạch tiền.
What the woman was saying were so important that I asked everyone to stop talking and listen.