50 câu hỏi 60 phút
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question
situation
examination
generation
education
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
A. situation /sɪtʃuˈeɪʃn/
B. examination /ɪɡzæmɪˈneɪʃn/
C. generation /dʒenəˈreɪʃn/
D. education /edʒuˈkeɪʃn/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là âm thứ ba
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
A. situation /sɪtʃuˈeɪʃn/
B. examination /ɪɡzæmɪˈneɪʃn/
C. generation /dʒenəˈreɪʃn/
D. education /edʒuˈkeɪʃn/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là âm thứ ba
Kiến thức: Phát âm “a”
A. shame /ʃeɪm/
B. drank /dræŋk/
C. cable /ˈkeɪbl/
D. blaze /bleɪz/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, đảo ngữ với “as”
Cấu trúc đảo ngữ với “as”: Adj/Adv + as + S + V, S + V
Tạm dịch: Mary đã quá thất vọng. Tuy nhiên, cô ấy đã cố gắng giữ bình tĩnh.
A. Mary đã quá thất vọng đến nỗi cô ấy không thể giữ bình tĩnh. => sai nghĩa
B. Mary mất bình tĩnh bởi vì sự thất vọng của cô ấy. => sai nghĩa
C. Mặc dù cô ấy thất vọng, Mary vẫn cố gắng giữ bình tĩnh.
D. Cảm thấy thất vọng, Mary đã cố giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại. => sai nghĩa
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này thường có “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”
- Công thức: S + have/has (not) + P2 + for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian
“a year” (một năm) là khoảng thời gian => dùng “for”
Tạm dịch: Lần cuối tôi đi đến viện bảo tàng là một năm trước.
A. Tôi đã không đi đến viện bảo tàng trong một năm rồi.
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh-word + S + V_lùi thì
Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my
Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp tôi có bao nhiêu học sinh.