50 câu hỏi 60 phút
________ at the airport more early, he would have met his friend
Then he arrived
Had he arrived
When he arrived
He has arrived
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + P2”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ- Công thức: If S + had + Ved/ V3 + O, S + would/ could + have + Ved/ V3 + O.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đến sân bay sớm hơn, thì anh ấy đã gặp bạn anh ấy rồi.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + P2”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ- Công thức: If S + had + Ved/ V3 + O, S + would/ could + have + Ved/ V3 + O.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đến sân bay sớm hơn, thì anh ấy đã gặp bạn anh ấy rồi.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Khi có 2 chủ ngữ giống nhau => rút gọn:
- dùng Ving: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- dùng Not being V_ed/V cột 3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động (đứng đầu câu) Câu đầy đủ: When he wasn’t rewarded with a smile, he left the hall quickly.
Câu rút gọn: Not being rewarded with a smile, he left the hall quickly.
Tạm dịch: Không được thưởng với một nụ cười, anh nhanh chóng rời khỏi hội trường.
Kiến thức: Thức giả định
Công thức: S1 + động từ giả định + that + S2 + V_nguyên thể
Tạm dịch: Các bạn nam đã đề xuất nhóm trưởng của họ tổ chức một buổi cắm trại.
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ câu bị động:
No sooner + tobe + S + P2 than S + V: Ngay sau khi cái gì được làm gì thì …
Động từ “begins” vế sau chia hiện tại đơn => vế trước cũng chia ở hiện tại
Tạm dịch: Ngay sau khi một con người được sinh ra thì cậu ta bắt đầu được tắm rửa sạch sẽ.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Dấu hiệu: “two years ago” (2 năm trước)
Công thức: S + am/is/are + said + to have + P2
Chủ ngữ “The old market” (Chợ cũ), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động
Công thức dạng bị động: S + am/is/are + said + to have been + P2
Tạm dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước.