50 câu hỏi 60 phút
The revolving door remained ________ because Posey was pushing on it the wrong way
station
stationed
stationary
stationery
A. station (n): trạm, điểm, đồn
B. stationed => không tồn tại
C. stationary (adj): đứng ở một chỗ, không chuyển động
D. stationery (n): đồ dùng văn phòng
Dấu hiệu: sau động từ “remained” (vẫn) cần một tính từ
A. station (n): trạm, điểm, đồn
B. stationed => không tồn tại
C. stationary (adj): đứng ở một chỗ, không chuyển động
D. stationery (n): đồ dùng văn phòng
Dấu hiệu: sau động từ “remained” (vẫn) cần một tính từ
A. because of + N/ Ving: bởi vì
B. for S + V: vì, bởi vì
C. due to + N/ Ving: bởi vì
D. owning to + N/ Ving: bởi vì
“there’s nothing in my box” là một cụm S – V => loại A, C, D
Tạm dịch: Bạn chắc hẳn là đã quên gửi thư điện tử, vì không có gì trong hộp thư đến của tôi.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Ensoleill và Sunny đang nói về vụ tai nạn của Ted tuần trước.
Ensoleill: “Một chiếc xe gắn máy đã đâm vào Ted.” Tim: “_________."
A. Thật tuyệt!
B. Tội nghiệp Ted!
C. Bây giờ là cái gì nào?
D. Thật là một cái xe gắn máy!
Các phản hồi A, C, D không phù hợp ngữ cảnh.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
mustn’t: không được phép làm gì
needn’t: không cần làm gì
mayn’t: không thể làm gì
shouldn’t: không nên làm gì
Tạm dịch: Thật không cần thiết cho chúng tôi khi lấy visa sang Singapore.
B. Chúng tôi không cần phải lấy visa sang Singapore.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
not pay attention to sth: chú tâm, để ý, lắng nghe kĩ,…
= take no notice of sth
Tạm dịch: Anh không chú ý đến những gì tôi nói.
C. Anh ấy không chú ý đến lời nói của tôi.