JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam
A.
John is studying hard in Oder not to fail the next exam
B.
John is studying hard in Oder that he not fail the next exam
C.
John is studying hard so as to fail the next exam
D.
John is studying hard in Oder to not to fail the next exam
Đáp án
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra cách sử dụng các cấu trúc chỉ mục đích.

* Đáp án A: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to".
* Đáp án B: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order that" + mệnh đề (có thể dùng "may/might" hoặc "can/could").
* Đáp án C: Sai về nghĩa. John học hành chăm chỉ không phải để trượt kỳ thi.
* Đáp án D: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to" hoặc "so as not to".

Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Cấu trúc đúng nhất có thể là: "John is studying hard in order not to fail the exam" hoặc "John is studying hard so that he will not fail the exam."

Vì không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất, đó là A, nhưng cần lưu ý rằng nó không hoàn toàn chính xác.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra cách sử dụng các cấu trúc chỉ mục đích.

* Đáp án A: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to".
* Đáp án B: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order that" + mệnh đề (có thể dùng "may/might" hoặc "can/could").
* Đáp án C: Sai về nghĩa. John học hành chăm chỉ không phải để trượt kỳ thi.
* Đáp án D: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to" hoặc "so as not to".

Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Cấu trúc đúng nhất có thể là: "John is studying hard in order not to fail the exam" hoặc "John is studying hard so that he will not fail the exam."

Vì không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất, đó là A, nhưng cần lưu ý rằng nó không hoàn toàn chính xác.

Câu 2:

They/ not answer/ phone/ this morning/ so/ must/ out/.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng để hoàn thành câu từ các từ/cụm từ đã cho.

Phân tích các đáp án:
* A. They hasn’t answered the phone this morning so they must have been out. Sai vì "They" là chủ ngữ số nhiều nên phải dùng "haven't", ngoài ra "must have been out" có nghĩa là "chắc hẳn đã từng ra ngoài" (trong quá khứ) không phù hợp với ngữ cảnh.
* B. They didn’t answer the phone this morning so they must be out. Đúng. "They didn't answer the phone this morning" (Họ đã không trả lời điện thoại sáng nay) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. "So they must be out" (Vậy nên chắc hẳn họ đã ra ngoài) suy đoán về hiện tại dựa trên hành động trong quá khứ.
* C. They didn’t answer the phone this morning so they must have gone out. Đúng. Tương tự đáp án B, "They didn't answer the phone this morning" (Họ đã không trả lời điện thoại sáng nay) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. "So they must have gone out" (Vậy nên chắc hẳn họ đã ra ngoài rồi) suy đoán về quá khứ dựa trên hành động trong quá khứ.
* D. They hasn’t answered the phone this morning so they must go out. Sai vì "They" là chủ ngữ số nhiều nên phải dùng "haven't", ngoài ra "must go out" có nghĩa là "phải ra ngoài" không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 3:

Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu gốc là một lời cảnh báo trực tiếp từ Steve đến Mike về việc không được chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.

* Đáp án A: "Steve advised Mike not to touch the electric wires as it might be deadly." - "Advised" có nghĩa là khuyên, nhưng trong tình huống này, lời nói của Steve mang tính cảnh báo mạnh mẽ hơn là một lời khuyên thông thường.
* Đáp án B: "Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly." - "Warned" có nghĩa là cảnh báo, phản ánh đúng sắc thái của câu gốc. Steve đang cảnh báo Mike về một nguy hiểm tiềm tàng.
* Đáp án C: "Steve suggested that Mike not touch the electric wires as it might be deadly." - "Suggested" có nghĩa là gợi ý, đề xuất, không đủ mạnh để diễn tả ý của câu gốc.
* Đáp án D: "Steve did not allow Mike to touch the electric wires as it might be deadly." - "Did not allow" có nghĩa là không cho phép, tuy nhiên câu gốc tập trung vào việc cảnh báo về sự nguy hiểm hơn là cấm đoán.

Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất vì nó sử dụng động từ "warned" (cảnh báo), thể hiện chính xác ý nghĩa và mức độ nghiêm trọng của lời nói trong câu gốc.

Câu 4:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn câu diễn đạt đúng nhất mối quan hệ "càng...càng". Cấu trúc "The more..., the more..." được sử dụng để diễn tả mối quan hệ này.

* Đáp án A: Sai vì "The more forests we cut down" không chính xác về mặt ngữ pháp. Cần có chủ ngữ sau "more".
* Đáp án B: Đúng về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. "The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes." có nghĩa là "Chúng ta càng chặt phá rừng, Trái Đất càng nóng lên."
* Đáp án C: Sai vì thiếu chủ ngữ sau "more".
* Đáp án D: Đúng về mặt ngữ pháp và ý nghĩa, tương tự đáp án B. Tuy nhiên đáp án B đúng hơn vì "The more we cut down forests" diễn tả hành động chặt phá rừng nói chung, không chỉ một số khu rừng nhất định, phù hợp hơn với ngữ cảnh.

Vì vậy, đáp án đúng nhất là B.

Câu 5:

It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu có nghĩa tương đương với câu gốc "It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it." (Đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Do đó, tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó).

* Đáp án A: "Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it." (Mặc dù đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó.) - Sai về nghĩa, vì "though" (mặc dù) thể hiện sự đối lập, không phù hợp với quan hệ nhân quả trong câu gốc.
* Đáp án B: "Unless it was an interesting novel, I would stay up all night to finish it." (Trừ khi nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc hết nó.) - Sai về nghĩa. "Unless" (trừ khi) tạo ra một điều kiện phủ định, hoàn toàn khác với ý nghĩa của câu gốc.
* Đáp án C: "So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it." (Cuốn tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó.) - Đúng. Câu này sử dụng cấu trúc đảo ngữ "So + adjective + be + subject + that + clause" để nhấn mạnh mức độ của tính từ "interesting", diễn tả chính xác mối quan hệ nhân quả giữa sự thú vị của cuốn tiểu thuyết và việc người đọc thức đêm để đọc hết.
* Đáp án D: "I stayed up all night to finish the novel, therefore, it was interesting." (Tôi đã thức cả đêm để đọc hết cuốn tiểu thuyết, do đó, nó thú vị.) - Sai về nghĩa. Câu này đảo ngược quan hệ nhân quả, cho rằng việc thức đêm đọc sách là nguyên nhân khiến cuốn tiểu thuyết trở nên thú vị, điều này không hợp lý.

Vậy, đáp án đúng là C.

Câu 6:

I hardly know the truth about Jean’s success in the institute.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

My advice is that you get straight to the point in the next report.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

The boy was too fat to run far.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

The purpose of any invention is to make our lives better, so good or bad; it depends on the way by which we use these inventions.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

“I will help you with the housework”, Mai said to me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

"You broke my glasses," said the woman to me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

"We will not leave until we see the manager," said the customers.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

It’s more than a couple of years since I last went there.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

At the factory, he likes people to let him save his own way
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

His speech was boring. Everyone got up and left.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

“Are you waiting for your exam result?” She said.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

“Go on Jack, apply for the job” said Mary.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Ann paints landscape pictures. She finds it very pleasant.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

We have no seats left for the concert next Sunday.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Richard said “Thanks, Bob. You were very kind to me yesterday”.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Due to unforeseen circumstances, our group’s scheduled visit to the museum has been called off.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

The sooner we solve the problem with controlling weapons, the better it will be for all.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

I have not met her for three years.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

I had to do my homework. I could not help my mother with the washing-up.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

We preserve natural resources. We can use them in the future.” means _____.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

We had better leave him a note because it is possible they will arrive late.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

They had such a fierce dog that nobody would visit them.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

We have run out of the items you want.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

They are building a new highway around the city.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Although he is intelligent, he doesn't do well at school.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

They rumour that she will get married to a foreign man.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

It was such a boring speech that we began to yawn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

They arrived too late to get good seats.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

We had no sooner got to know our neighbors than they moved away.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

There were so many people on the train that Mary couldn’t get a seat.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP