It was such a boring speech that we began to yawn.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu gốc sử dụng cấu trúc "such + a/an + adjective + noun + that + clause" để diễn tả mức độ. Tuy nhiên, đáp án đúng cần sử dụng cấu trúc "so + adjective + that + clause". Trong các lựa chọn, chỉ có đáp án D sử dụng cấu trúc này một cách chính xác. Các đáp án khác sai về cấu trúc ngữ pháp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này yêu cầu chọn câu diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của câu gốc. Câu gốc "They arrived too late to get good seats" có nghĩa là "Họ đến quá muộn để có được chỗ ngồi tốt".
* A. They had to stand for the whole show. (Họ phải đứng cả buổi diễn): Câu này không nhất thiết đúng. Việc đến muộn có thể chỉ là không có chỗ tốt, chứ không nhất thiết là không có chỗ nào để ngồi.
* B. Although they were late, they found some good seats. (Mặc dù họ đến muộn, họ vẫn tìm được vài chỗ ngồi tốt): Câu này trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.
* C. They got good seats some time after they arrived. (Họ có được chỗ ngồi tốt một lúc sau khi họ đến): Câu này cũng không khớp với ý nghĩa câu gốc.
* D. As they got there too late, there were no good seats left. (Vì họ đến đó quá muộn, nên không còn chỗ ngồi tốt nào cả): Câu này diễn đạt chính xác ý nghĩa của câu gốc.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. They had to stand for the whole show. (Họ phải đứng cả buổi diễn): Câu này không nhất thiết đúng. Việc đến muộn có thể chỉ là không có chỗ tốt, chứ không nhất thiết là không có chỗ nào để ngồi.
* B. Although they were late, they found some good seats. (Mặc dù họ đến muộn, họ vẫn tìm được vài chỗ ngồi tốt): Câu này trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.
* C. They got good seats some time after they arrived. (Họ có được chỗ ngồi tốt một lúc sau khi họ đến): Câu này cũng không khớp với ý nghĩa câu gốc.
* D. As they got there too late, there were no good seats left. (Vì họ đến đó quá muộn, nên không còn chỗ ngồi tốt nào cả): Câu này diễn đạt chính xác ý nghĩa của câu gốc.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu gốc sử dụng cấu trúc "no sooner ... than ...", có nghĩa là "vừa mới ... thì ...". Cấu trúc này tương đương với "hardly/scarcely ... when ...".
* Đáp án A: Sai, vì nó diễn tả việc ngừng liên lạc, không phải việc hàng xóm chuyển đi.
* Đáp án B: Sai, vì nó là một câu điều kiện, không liên quan đến nghĩa gốc.
* Đáp án C: Sai, vì nó diễn tả việc đã quen với hàng xóm, khác với nghĩa gốc là vừa mới quen.
* Đáp án D: Đúng, vì nó sử dụng cấu trúc "hardly ... when ..." và diễn tả chính xác nghĩa của câu gốc: "Chúng tôi vừa mới làm quen với hàng xóm thì họ đã chuyển đi nơi khác để sống."
Do đó, đáp án đúng là D.
* Đáp án A: Sai, vì nó diễn tả việc ngừng liên lạc, không phải việc hàng xóm chuyển đi.
* Đáp án B: Sai, vì nó là một câu điều kiện, không liên quan đến nghĩa gốc.
* Đáp án C: Sai, vì nó diễn tả việc đã quen với hàng xóm, khác với nghĩa gốc là vừa mới quen.
* Đáp án D: Đúng, vì nó sử dụng cấu trúc "hardly ... when ..." và diễn tả chính xác nghĩa của câu gốc: "Chúng tôi vừa mới làm quen với hàng xóm thì họ đã chuyển đi nơi khác để sống."
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu có nghĩa tương đương với câu gốc: "There were so many people on the train that Mary couldn’t get a seat." (Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể có được chỗ ngồi.)
* Đáp án A: "The train was too crowded for Mary no to get a seat." (Tàu quá đông để Mary không có chỗ ngồi.) - Sai về nghĩa. Câu này có nghĩa là tàu đông đến nỗi Mary vẫn có chỗ ngồi, ngược lại với câu gốc.
* Đáp án B: "The train was so crowded that there was nowhere for Mary to sit." (Tàu đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi.) - Đúng. Câu này diễn đạt chính xác ý của câu gốc là tàu quá đông nên Mary không có chỗ ngồi.
* Đáp án C: "So crowded the train was that Mary couldn’t get a seat." (Quá đông con tàu đến nỗi Mary không thể có được chỗ ngồi.) - Đúng ngữ pháp nhưng không tự nhiên và ít được sử dụng.
* Đáp án D: "The crowded train did not prevent Mary from getting a seat." (Con tàu đông đúc không ngăn cản Mary có được chỗ ngồi.) - Sai về nghĩa. Câu này có nghĩa là dù tàu đông, Mary vẫn có thể có chỗ ngồi, trái ngược với câu gốc.
Vậy, đáp án đúng nhất là B vì nó diễn đạt chính xác và tự nhiên nhất ý của câu gốc.
* Đáp án A: "The train was too crowded for Mary no to get a seat." (Tàu quá đông để Mary không có chỗ ngồi.) - Sai về nghĩa. Câu này có nghĩa là tàu đông đến nỗi Mary vẫn có chỗ ngồi, ngược lại với câu gốc.
* Đáp án B: "The train was so crowded that there was nowhere for Mary to sit." (Tàu đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi.) - Đúng. Câu này diễn đạt chính xác ý của câu gốc là tàu quá đông nên Mary không có chỗ ngồi.
* Đáp án C: "So crowded the train was that Mary couldn’t get a seat." (Quá đông con tàu đến nỗi Mary không thể có được chỗ ngồi.) - Đúng ngữ pháp nhưng không tự nhiên và ít được sử dụng.
* Đáp án D: "The crowded train did not prevent Mary from getting a seat." (Con tàu đông đúc không ngăn cản Mary có được chỗ ngồi.) - Sai về nghĩa. Câu này có nghĩa là dù tàu đông, Mary vẫn có thể có chỗ ngồi, trái ngược với câu gốc.
Vậy, đáp án đúng nhất là B vì nó diễn đạt chính xác và tự nhiên nhất ý của câu gốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra cách sử dụng các cấu trúc chỉ mục đích.
* Đáp án A: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to".
* Đáp án B: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order that" + mệnh đề (có thể dùng "may/might" hoặc "can/could").
* Đáp án C: Sai về nghĩa. John học hành chăm chỉ không phải để trượt kỳ thi.
* Đáp án D: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to" hoặc "so as not to".
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Cấu trúc đúng nhất có thể là: "John is studying hard in order not to fail the exam" hoặc "John is studying hard so that he will not fail the exam."
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất, đó là A, nhưng cần lưu ý rằng nó không hoàn toàn chính xác.
* Đáp án A: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to".
* Đáp án B: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order that" + mệnh đề (có thể dùng "may/might" hoặc "can/could").
* Đáp án C: Sai về nghĩa. John học hành chăm chỉ không phải để trượt kỳ thi.
* Đáp án D: Sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là "in order not to" hoặc "so as not to".
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Cấu trúc đúng nhất có thể là: "John is studying hard in order not to fail the exam" hoặc "John is studying hard so that he will not fail the exam."
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất, đó là A, nhưng cần lưu ý rằng nó không hoàn toàn chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng để hoàn thành câu từ các từ/cụm từ đã cho.
Phân tích các đáp án:
* A. They hasn’t answered the phone this morning so they must have been out. Sai vì "They" là chủ ngữ số nhiều nên phải dùng "haven't", ngoài ra "must have been out" có nghĩa là "chắc hẳn đã từng ra ngoài" (trong quá khứ) không phù hợp với ngữ cảnh.
* B. They didn’t answer the phone this morning so they must be out. Đúng. "They didn't answer the phone this morning" (Họ đã không trả lời điện thoại sáng nay) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. "So they must be out" (Vậy nên chắc hẳn họ đã ra ngoài) suy đoán về hiện tại dựa trên hành động trong quá khứ.
* C. They didn’t answer the phone this morning so they must have gone out. Đúng. Tương tự đáp án B, "They didn't answer the phone this morning" (Họ đã không trả lời điện thoại sáng nay) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. "So they must have gone out" (Vậy nên chắc hẳn họ đã ra ngoài rồi) suy đoán về quá khứ dựa trên hành động trong quá khứ.
* D. They hasn’t answered the phone this morning so they must go out. Sai vì "They" là chủ ngữ số nhiều nên phải dùng "haven't", ngoài ra "must go out" có nghĩa là "phải ra ngoài" không phù hợp với ngữ cảnh.
Phân tích các đáp án:
* A. They hasn’t answered the phone this morning so they must have been out. Sai vì "They" là chủ ngữ số nhiều nên phải dùng "haven't", ngoài ra "must have been out" có nghĩa là "chắc hẳn đã từng ra ngoài" (trong quá khứ) không phù hợp với ngữ cảnh.
* B. They didn’t answer the phone this morning so they must be out. Đúng. "They didn't answer the phone this morning" (Họ đã không trả lời điện thoại sáng nay) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. "So they must be out" (Vậy nên chắc hẳn họ đã ra ngoài) suy đoán về hiện tại dựa trên hành động trong quá khứ.
* C. They didn’t answer the phone this morning so they must have gone out. Đúng. Tương tự đáp án B, "They didn't answer the phone this morning" (Họ đã không trả lời điện thoại sáng nay) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. "So they must have gone out" (Vậy nên chắc hẳn họ đã ra ngoài rồi) suy đoán về quá khứ dựa trên hành động trong quá khứ.
* D. They hasn’t answered the phone this morning so they must go out. Sai vì "They" là chủ ngữ số nhiều nên phải dùng "haven't", ngoài ra "must go out" có nghĩa là "phải ra ngoài" không phù hợp với ngữ cảnh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng