JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 9

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
"I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill
A.
Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year
B.
Bill said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next year
C.
Bill said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year
D.
Bill said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year
Đáp án
Đáp án đúng: A
Câu này yêu cầu chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
* "I have never been to Russia" -> "he had never been to Russia" (thì hiện tại hoàn thành đổi thành quá khứ hoàn thành).
* "I think" -> "he thought" (thì hiện tại đơn đổi thành quá khứ đơn).
* "shall go" -> "would go" (shall/will đổi thành would).
* "next year" -> "the next year/the following year".

Vậy, đáp án đúng là A

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

"I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này yêu cầu chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
* "I have never been to Russia" -> "he had never been to Russia" (thì hiện tại hoàn thành đổi thành quá khứ hoàn thành).
* "I think" -> "he thought" (thì hiện tại đơn đổi thành quá khứ đơn).
* "shall go" -> "would go" (shall/will đổi thành would).
* "next year" -> "the next year/the following year".

Vậy, đáp án đúng là A

Câu 2:

I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu gốc diễn tả sự hối tiếc vì đã không tiễn Susan ở sân bay.

* A. I could have seen Susan off at the airport: Tôi đã có thể tiễn Susan ở sân bay. Câu này diễn tả một khả năng trong quá khứ nhưng không thực hiện, không hoàn toàn thể hiện sự hối tiếc như câu gốc.
* B. If only I had seen Susan off at the airpor: Giá mà tôi đã tiễn Susan ở sân bay. Câu này diễn tả sự hối tiếc về một hành động không xảy ra trong quá khứ, tương đương với câu gốc.
* C. That I did not see Susan off at the airport escapes me now: Việc tôi không tiễn Susan ở sân bay giờ đây ускользает khỏi tôi. Câu này có nghĩa là bạn đã quên mất việc bạn không tiễn Susan, điều này không phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
* D. It suddenly dawns on me that I should have seen Susan off at the airport: Đột nhiên tôi nhận ra rằng tôi nên tiễn Susan ở sân bay. Câu này diễn tả sự nhận ra muộn màng, không hoàn toàn thể hiện sự hối tiếc sâu sắc như câu gốc.

Vậy, đáp án đúng là B, vì nó diễn tả chính xác sự hối tiếc về một hành động đã không xảy ra trong quá khứ, tương đương với ý nghĩa của câu gốc.

Câu 3:

Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu gốc "Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning" có nghĩa là Sam không thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

* A. Sam is in two minds about getting up early in the morning: Sam phân vân về việc thức dậy sớm vào buổi sáng (sai nghĩa).
* B. Sam is not hesitant to get up early in the morning: Sam không ngần ngại thức dậy sớm vào buổi sáng (tương đương nghĩa với câu gốc).
* C. Sam is accustomed to getting up early in the morning: Sam đã quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng (khác nghĩa).
* D. Sam is pleased with getting up early in the morning: Sam hài lòng với việc thức dậy sớm vào buổi sáng (khác nghĩa).

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 4:

My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu gốc cho thấy mẹ rất bận rộn nhưng vẫn chăm sóc tốt cho gia đình.

* A: Sai. Mâu thuẫn với ý nghĩa gốc.
* B: Sai. Sử dụng "because" (bởi vì) không phù hợp với mối quan hệ giữa hai vế.
* C: Đúng. "In spite of" (mặc dù) thể hiện sự tương phản, phù hợp với ý nghĩa mẹ bận rộn nhưng vẫn chăm sóc gia đình.
* D: Sai. "Too...to" (quá...để) mang nghĩa phủ định, mâu thuẫn với ý nghĩa gốc.

Câu 5:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu gốc là một câu trực tiếp (direct speech), cần được chuyển đổi thành câu gián tiếp (indirect speech). Trong câu trực tiếp, người nói hứa sẽ gọi điện thoại ngay khi đến sân bay.

* A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport. (Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay.) - Sai nghĩa so với câu gốc.
* B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. (Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay.) - Đúng nghĩa, 'said' có thể được diễn đạt lại bằng 'promised' khi thể hiện sự hứa hẹn.
* C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport. (Anh ấy phủ nhận việc gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay.) - Sai nghĩa so với câu gốc.
* D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport. (Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.) - Sai nghĩa so với câu gốc.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 6:

Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

The student works part-time at a bid restaurant. He also paints pictures to earn for living.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

“If I were you, I would rather go by train than by bus.”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Books help broaden the mind. Books also provide a good source of entertainment.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

“I was not there at the time,” he said.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

The water was so cold that the children couldn't swim in it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

She wrote the text. She selected the illustration as well.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country’s education.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

She wasn’t early enough to catch the bus.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

We planned to visit Eiffel Tower in the afternoon. We could not afford the fee, however.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

I should have finished my work last night but I was exhausted.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

They arrived late, so they didn’t have good seats.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

People say that he was born in London.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

They have built a new hospital near the airport.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

People believe that 13 is an unlucky number.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

She gave in her notice. She planned to start her new job in January.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

They recommend that the hotel should be redecorated.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

The child gave some instructions. I don’t understand any of them
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

How do people learn languages?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

“Never borrow money from friends”, my father said.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Nobody told me that George was ill.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

If I were taller, I could reach the top shelf.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

“Believe me. It’s no use reading that book,” Janet told her boyfriend.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

The boys carried the box into the room.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

I really believe my letter came as a great surprise to John.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

It was wrong of you to criticize your son before his friends left.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Had I known how crowded it’s be, I’d have never moved to Madrid.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

His irresponsible attitude is putting his career in jeopardy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

“You didn’t lock the door this morning as I found the Đáp án: s on the table when I got home!” the woman told her son.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Peter’s main subjects at university is electronics.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

“How brave you are!” he said to the firemen.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

The best way to make them work hard is to promise them a reward.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Although it was expected that he would stand for election, he didn’t.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

It’s cold outside and my leg hurts. I haven't been out for weeks.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Leaders are not allowed to attend festivals. Also, they are not allowed to use office cars, except for performing assigned tasks.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Harry no longer smokes a lot.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP