JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 5

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
Why don’t you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?” said my friend
A.
My friend advised me to take extra classes in English only if I wanted to become a tourist guide
B.
My friend suggested I take extra classes in English if I wanted to become a tourist guide
C.
In my friend’s opinion, I will never become a tourist guide if I don’t take extra classes in English
D.
In my friend’s opinion, taking extra classes in English is necessary if I wanted to become a tourist guide
Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu gốc là một lời khuyên/gợi ý. Phương án B diễn đạt chính xác ý của câu gốc bằng cách sử dụng động từ "suggested" (gợi ý). Các phương án khác không truyền tải đúng sắc thái của lời khuyên hoặc thay đổi ý nghĩa của câu.

* A. Thay đổi ý nghĩa của câu gốc thành điều kiện.
* C. Thay đổi ý nghĩa thành một nhận định chắc chắn về khả năng trở thành hướng dẫn viên du lịch.
* D. Biến lời khuyên thành một điều kiện cần thiết, mạnh mẽ hơn so với ý định ban đầu.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Why don’t you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?” said my friend.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu gốc là một lời khuyên/gợi ý. Phương án B diễn đạt chính xác ý của câu gốc bằng cách sử dụng động từ "suggested" (gợi ý). Các phương án khác không truyền tải đúng sắc thái của lời khuyên hoặc thay đổi ý nghĩa của câu.

* A. Thay đổi ý nghĩa của câu gốc thành điều kiện.
* C. Thay đổi ý nghĩa thành một nhận định chắc chắn về khả năng trở thành hướng dẫn viên du lịch.
* D. Biến lời khuyên thành một điều kiện cần thiết, mạnh mẽ hơn so với ý định ban đầu.

Câu 2:

He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đồng nghĩa với câu gốc "He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain." (Anh ấy cảm thấy rất mệt. Anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.)

* Đáp án A: "He felt so tired that he was determined to continue to climb up the mountain." (Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.) - Sai về nghĩa so với câu gốc. Câu gốc chỉ nói anh ấy mệt và quyết tâm, không hề ám chỉ mức độ mệt đến mức nào.

* Đáp án B: "Feeling very tired, he was determined to continue to climb up the mountain." (Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.) - Đúng ngữ pháp và giữ nguyên ý nghĩa của câu gốc. Đây là một cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

* Đáp án C: "Tired as he might, he was determined to continue to climb up the mountain." (Dù mệt mỏi đến đâu, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi.) - Đúng ngữ pháp, nhưng làm thay đổi ý nghĩa so với câu gốc, nhấn mạnh sự tương phản giữa mệt mỏi và quyết tâm hơn là chỉ đơn thuần diễn tả cả hai.

* Đáp án D: "As result of his tiredness, he was determined to continue to climb up the mountain." (Do kết quả của sự mệt mỏi của anh ấy, anh ấy đã quyết tâm tiếp tục leo lên núi.) - Sai về nghĩa. Câu này ngụ ý sự mệt mỏi dẫn đến quyết tâm leo núi, điều này không hợp lý.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 3:

Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đồng nghĩa với câu gốc, thể hiện mối quan hệ tương phản. Câu gốc có nghĩa là "Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh ấy gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp."

* A. Tim joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree. (Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp bởi vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.) - Sai, vì "because" (bởi vì) thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả, không phù hợp với ý nghĩa tương phản của câu gốc.
* B. If Tim graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed. (Nếu Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.) - Sai, vì "if" (nếu) thể hiện điều kiện, không phù hợp với ý nghĩa tương phản của câu gốc.
* C. Though Tim graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed. (Mặc dù Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy đã gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.) - Đúng, vì "though" (mặc dù) thể hiện sự tương phản, phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
* D. That Tim graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed. (Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh ấy gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.) - Sai, vì câu này mang ý nghĩa việc tốt nghiệp giúp Tim thất nghiệp, không phù hợp với ý nghĩa tương phản của câu gốc.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 4:

We have run out of the items you want.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi gốc có nghĩa là "Chúng tôi đã hết những mặt hàng bạn muốn".

* Đáp án A: "Chúng tôi phải chạy đi mua những mặt hàng bạn muốn." - Sai nghĩa so với câu gốc.
* Đáp án B: "Những mặt hàng bạn muốn không có trong cửa hàng của chúng tôi." - Sai nghĩa so với câu gốc.
* Đáp án C: "Đối với những mặt hàng bạn muốn, chúng tôi phải chạy đi." - Sai nghĩa so với câu gốc.
* Đáp án D: "Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng." - Đúng nghĩa so với câu gốc.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 5:

The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đồng nghĩa với hai câu đã cho: "Lính cứu hỏa đã nỗ lực hết mình để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà đã bị cháy rụi hoàn toàn".

* A. The building burned down completely though the fire-fighters made every effort to put off the flames. (Tòa nhà bị cháy rụi hoàn toàn mặc dù lính cứu hỏa đã nỗ lực hết mình để dập tắt ngọn lửa.) - Câu này đúng về mặt ngữ nghĩa, sử dụng "though" (mặc dù) để diễn tả sự đối lập giữa nỗ lực của lính cứu hỏa và kết quả cuối cùng.
* B. Had it not been for the fire-fighters’ every effort, the building would have burned down completely. (Nếu không có nỗ lực hết mình của lính cứu hỏa, tòa nhà đã bị cháy rụi hoàn toàn.) - Câu này mang nghĩa ngược lại, rằng nỗ lực của lính cứu hỏa đã ngăn tòa nhà bị cháy rụi, điều này không đúng với ý nghĩa ban đầu.
* C. Making every effort to put off the flames, the fire-fighters completely burned down the building. (Nỗ lực hết mình để dập tắt ngọn lửa, lính cứu hỏa đã đốt cháy hoàn toàn tòa nhà.) - Câu này sai hoàn toàn về mặt ngữ nghĩa, nói rằng lính cứu hỏa đã đốt cháy tòa nhà.
* D. Since the fire-fighters made every effort to put off the flames, the building burned down completely. (Vì lính cứu hỏa đã nỗ lực hết mình để dập tắt ngọn lửa, tòa nhà đã bị cháy rụi hoàn toàn.) - Câu này diễn tả một mối quan hệ nhân quả không hợp lý. Việc lính cứu hỏa nỗ lực không phải là nguyên nhân khiến tòa nhà cháy rụi.

Vậy, đáp án đúng nhất là A.

Câu 6:

"You’d better think carefully before applying for that job.” She said to me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

The student was very bright. He could solve all the math problems.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

“Please send me to a warm climate” Tom said.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

“I didn’t take your money” he said to her.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Would you mind waiting outside the office?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

We got lost because we forgot to take a map with us.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

His eel soup is better than any other soups I have evereaten.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

There is nothing new in the use of herbs and spices.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

He wore glasses and a false beard. He wanted nobody to recognize him.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

The government have established some wildlife reserves. They want to protect endangered species.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

The referee brought the football game to a halt. He blew his whistle.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

The best way to make them work hard is to promise them reward.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

The storm blew a lot of trees down last night.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Although it rained heavily, they went on working.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cars cause pollution but people still want them.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

I said to her “If you let your son do whatever he wants, you will spoil him.”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

He might have forgotten the place you’d arranged to meet at.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

"You're always making terrible mistakes”, said the teacher.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

People say that products are sold in this market at suitable prices.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Tom said: “If I were you, I wouldn’t trust Peter.”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

She was seriously ill but she enjoyed life very much.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Somebody might have stolen our car.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

He is teaching me speaking and listening.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Mike graduated from The University of Melbourne with flying colours. However, he chose to work for volunteer programs in Africa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about our sleep.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

He was annoyed because his secretary came late to work.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Without your help, I couldn’t have succeeded.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Young as he is, he has a big fortune.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

When he asked which one I wanted, I said I didn’t mind.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Ann paints landscape pictures. She finds it very pleasant.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Somebody is using the computer at the moment.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

"Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

We don’t allow anyone to use their cell phones during the examination.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

It’s difficult for me to understand what he implies.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

“I’ll speak calmly. I really will!”, he said.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

People know that English is an international language.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP