JavaScript is required
Danh sách đề

500 câu hỏi trắc nghiệm Tìm câu cận nghĩa trong tiếng Anh có lời giải đầy đủ và logic - Đề 8

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50
There is no point in your phoning Jane – she’s away
A.
It would be a waste of time phoning Jane – she’s away
B.
You waste your time if you insist on phoning Jane – she’s away
C.
Don’t spend your valuable time phoning Jane – she’s out
D.
Jane is very difficult to phone – she’s always away
Đáp án
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm câu diễn đạt lại ý nghĩa của câu gốc một cách chính xác nhất.
* Câu gốc: "There is no point in your phoning Jane – she’s away." (Không có ích gì khi bạn gọi cho Jane – cô ấy đi vắng rồi.)
* Phương án A: "It would be a waste of time phoning Jane – she’s away." (Sẽ lãng phí thời gian nếu gọi cho Jane – cô ấy đi vắng rồi.) - Diễn đạt đúng ý nghĩa của câu gốc, rằng việc gọi điện là vô ích vì Jane không có ở đó.
* Phương án B: "You waste your time if you insist on phoning Jane – she’s away." (Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi vắng rồi.) - Câu này nhấn mạnh sự khăng khăng gọi điện, điều mà câu gốc không đề cập.
* Phương án C: "Don’t spend your valuable time phoning Jane – she’s out." (Đừng lãng phí thời gian quý báu của bạn để gọi cho Jane – cô ấy đi vắng.) - Câu này nhấn mạnh đến "thời gian quý báu", điều mà câu gốc không đề cập trực tiếp. Ngoài ra, "she's out" có nghĩa là "cô ấy ra ngoài", khác với "she's away" (cô ấy đi vắng).
* Phương án D: "Jane is very difficult to phone – she’s always away." (Jane rất khó gọi – cô ấy luôn luôn đi vắng.) - Câu này nói rằng Jane luôn đi vắng, không khớp với ý nghĩa của câu gốc, chỉ nói về một trường hợp cụ thể.

Vậy, phương án A là chính xác nhất vì nó diễn đạt đúng và đầy đủ ý nghĩa của câu gốc.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

There is no point in your phoning Jane – she’s away.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm câu diễn đạt lại ý nghĩa của câu gốc một cách chính xác nhất.
* Câu gốc: "There is no point in your phoning Jane – she’s away." (Không có ích gì khi bạn gọi cho Jane – cô ấy đi vắng rồi.)
* Phương án A: "It would be a waste of time phoning Jane – she’s away." (Sẽ lãng phí thời gian nếu gọi cho Jane – cô ấy đi vắng rồi.) - Diễn đạt đúng ý nghĩa của câu gốc, rằng việc gọi điện là vô ích vì Jane không có ở đó.
* Phương án B: "You waste your time if you insist on phoning Jane – she’s away." (Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi vắng rồi.) - Câu này nhấn mạnh sự khăng khăng gọi điện, điều mà câu gốc không đề cập.
* Phương án C: "Don’t spend your valuable time phoning Jane – she’s out." (Đừng lãng phí thời gian quý báu của bạn để gọi cho Jane – cô ấy đi vắng.) - Câu này nhấn mạnh đến "thời gian quý báu", điều mà câu gốc không đề cập trực tiếp. Ngoài ra, "she's out" có nghĩa là "cô ấy ra ngoài", khác với "she's away" (cô ấy đi vắng).
* Phương án D: "Jane is very difficult to phone – she’s always away." (Jane rất khó gọi – cô ấy luôn luôn đi vắng.) - Câu này nói rằng Jane luôn đi vắng, không khớp với ý nghĩa của câu gốc, chỉ nói về một trường hợp cụ thể.

Vậy, phương án A là chính xác nhất vì nó diễn đạt đúng và đầy đủ ý nghĩa của câu gốc.

Câu 2:

He smokes too much; perhaps that’s why he can’t get rid of his cough.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu gốc: "He smokes too much; perhaps that’s why he can’t get rid of his cough." (Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do anh ấy không thể khỏi ho.)

Câu này diễn tả một sự thật ở hiện tại và đưa ra giả thiết về nguyên nhân gây ra tình trạng đó. Để viết lại câu này bằng câu điều kiện, ta cần sử dụng câu điều kiện loại 2 (điều kiện không có thật ở hiện tại).

* A. If he didn’t smoke so much, he may get rid of his cough. Sai vì "may" không phù hợp với câu điều kiện loại 2, cần dùng "might" hoặc "would".
* B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough. Đúng. Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện trái với hiện tại. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn (trái với việc anh ấy hút quá nhiều), anh ấy có thể khỏi ho.
* C. If he smoked so much, he couldn’t get rid of his cough. Sai vì câu này không diễn tả điều kiện trái với hiện tại; nó lặp lại thông tin đã cho trong câu gốc.
* D. If he does not smoke, he may not have his cough. Sai vì đây là câu điều kiện loại 1 (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai), không phù hợp với ngữ cảnh của câu gốc.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 3:

Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/ theory/ evolution/.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này yêu cầu sắp xếp các từ đã cho thành một câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp và có nghĩa. Trong các lựa chọn:

* A. Sai vì thiếu động từ "to be" ở mệnh đề quan hệ và không tự nhiên.
* B. Sai vì dùng thì hiện tại đơn "develops" không phù hợp với một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ (Darwin đã phát triển thuyết tiến hóa).
* C. Đúng về mặt ngữ pháp, nhưng sử dụng "has developed" (thì hiện tại hoàn thành) không phù hợp bằng việc sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện trong quá khứ.
* D. Đây là đáp án chính xác nhất. Câu này sử dụng mệnh đề quan hệ "who was a famous English scientist" để bổ nghĩa cho Darwin và sử dụng thì quá khứ đơn "developed" để diễn tả việc Darwin đã phát triển thuyết tiến hóa. Dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định là phù hợp vì Darwin là một nhân vật lịch sử nổi tiếng.

Vì vậy, đáp án D là lựa chọn tốt nhất.

Câu 4:

In your country, schools are open to all. The accept children of any race, color or creed.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn câu diễn đạt lại ý "Trường học ở đất nước bạn mở cửa cho tất cả mọi người. Họ chấp nhận trẻ em thuộc mọi chủng tộc, màu da hoặc tín ngưỡng." một cách chính xác nhất.

Phương án A: "Ở đất nước chúng tôi, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em không phân biệt chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng." - Diễn đạt chính xác và đầy đủ ý của câu gốc.

Phương án B: "Ở đất nước chúng tôi, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em ngoại trừ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng." - Hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc.

Phương án C: "Ngoài chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em ở đất nước bạn." - Không truyền tải đúng ý nghĩa của câu gốc.

Phương án D: "Trẻ em thuộc bất kỳ chủng tộc, màu da hoặc tín ngưỡng nào có thể được nhận vào trường học của chúng tôi khi chúng mở cửa." - Mặc dù đúng về mặt ngữ nghĩa nhưng không phải là cách diễn đạt tốt nhất và tự nhiên nhất của câu gốc.

Do đó, phương án A là đáp án đúng nhất.

Câu 5:

"Getting a good job doesn't matter much to me"
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đưa ra một khẳng định: "Getting a good job doesn't matter much to me" (Việc có một công việc tốt không quan trọng với tôi).

Chúng ta cần tìm một câu có nghĩa tương đương.

* A. "I am only interested in getting a good job." (Tôi chỉ quan tâm đến việc có một công việc tốt.) - Trái ngược với ý nghĩa ban đầu.
* B. "It's interesting for me to get a good job." (Thật thú vị cho tôi để có được một công việc tốt.) - Không liên quan đến mức độ quan trọng.
* C. "I am not good at getting a good job." (Tôi không giỏi trong việc có được một công việc tốt.) - Liên quan đến khả năng, không phải mức độ quan trọng.
* D. "I don't care about getting a good job." (Tôi không quan tâm đến việc có được một công việc tốt.) - Có nghĩa tương đương với việc không quan trọng.

Vậy, đáp án đúng là D.

Câu 6:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

They couldn’t think of anything better to do. They decided to baby-sit for the family.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Much as I admire her achievements.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

"You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

It is rumored that the oil price is going to increase by 5 %.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

I can’t help feeling worried about David.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Do you know the woman? She is coming toward us.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

It’s undeniable that the Internet plays a vital role in our life nowadays.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

He was successful in his career thanks to his parents' support.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Joe has finished his frist-aid course. He proves extremely helpful as a rescue worker.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

He last visited London three years ago.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

My sister is good at cooking. My brother is bad at it.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Their complaints to the head office should be sent.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

People believe that the weather is changing dramatically.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Many doctors and nurses on duty during holidays don’t have time to relax. They don’t have time to meet up with their families.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

My mother hasn’t returned to her hometown since 1999.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

In spite of discussing for hours, they didn’t find a suitable solution.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

They have changed the date of the meeting.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

They didn’t offer Ann the job.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

You should have made your children do housework as soon as they were able to do so.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

When the birth rate is high, the expectation of life is low.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

The letter that I received yesterday is from my sister.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ann always keeps up with the latest fashions. She works for a famous fashion house.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

It is certain that the new cuts will worry the staff.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Despite the bad weather, people travel by air.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

If you practise harder you will have better results.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

"Take him away and cut off his head," the King shouted at the soldiers.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

He arrived early, which made everyone surprised.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

No other city in Vietnam is so large as Ho Chi Minh City.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Why don’t you choose German as your optional subject?” said Jane.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

This is the first time I have lived in such a friendly neighborhood.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Only Mary scored high enough to pass this test.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

“Trust me! Do not invest all your money in one company,” said my friend.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

“Send this urgent document immediately!” the officer told the soldier.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

The early failure of the Spanish squad in the 2014 World Cup deeply disappointed their fans.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Your only chance of getting a ticket is to wait in the queue.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

“You should have finished the report by now.” John told his secretary.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP