50 câu hỏi 60 phút
Scientists have invented walls and windows that can block out the noise, which allows individuals to focus on their work without ________
be disturbed
disturbing
being disturbed
being disturbing
Kiến thức: to V/ Ving
without + V_ing: không làm gì
without + being Ved/ V cột 3: không bị làm gì
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã phát minh ra các bức tường và cửa sổ có thể ngăn chặn tiếng ồn, cho phép các cá nhân tập trung vào công việc của họ mà không bị làm phiền.
Kiến thức: to V/ Ving
without + V_ing: không làm gì
without + being Ved/ V cột 3: không bị làm gì
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã phát minh ra các bức tường và cửa sổ có thể ngăn chặn tiếng ồn, cho phép các cá nhân tập trung vào công việc của họ mà không bị làm phiền.
Kiến thức: Câu bị động
- Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “look” (tìm thấy)
- Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3.
Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.
Kiến thức: So sánh hơn
Công thức nhấn mạnh trong so sánh hơn: far/ much + more adj/ adj-er
Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a far more effective and faster process than studying in your own country.
Tạm dịch: Tất nhiên, học ngôn ngữ ở quốc gia nơi nó được nói là một quá trình hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập tại đất nước của bạn.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
- Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Công thức chung: S + wish(es)/ If only + S + had + Ved/ PII + O.
- regret + Ving/ having Ved/ V3: hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Tôi đáng lẽ không cần tưới nước cho khu vườn bởi vì trời đổ mưa ngay sau đó.
= Tôi rất tiếc vì đã tưới nước cho khu vườn trước khi trời đổ mưa.
A. Tôi ước tôi đã tưới nước cho khu vườn trước khi trời đổ mưa. => sai về nghĩa
B. Sai thì. Sau “it’s a pity” (thật tiếc) không dùng thì quá khứ hoàn thành
D. Nếu trời đã đổ mưa, thì tôi sẽ không phải tưới nước cho khu vườn. => sai về nghĩa
Kiến thức: Câu phỏng đoán
needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
mightn’t have done sth: có thể đã không làm gì
should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
must have done sth: chắc hẳn là đã làm gì
Tạm dịch: Đừng lấy cớ cho việc trễ hạn nộp của bạn! Bạn lẽ ra nên hoàn thành báo cáo trước thứ Hai tuần trước.
People reported that before help _______ them, a small child _______ of infantile paralysis.