They were suspected to have robbed the bank. The police have investigated them for days.
A.
Suspected to have robbed the bank, they have been investigated for days.
B.
Having suspected to have robbed the bank, they have been investigated for day.
C.
They have investigated for days, suspected to have robbed the bank.
D.
Suspecting to have robbed the bank, they have been investigated for days.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn câu viết lại đúng nghĩa từ hai câu gốc.
* **Câu gốc**: "They were suspected to have robbed the bank. The police have investigated them for days." (Họ bị nghi ngờ đã cướp ngân hàng. Cảnh sát đã điều tra họ nhiều ngày.)
* **Đáp án A**: "Suspected to have robbed the bank, they have been investigated for days." (Bị nghi ngờ đã cướp ngân hàng, họ đã bị điều tra nhiều ngày.) - Câu này đúng về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa, sử dụng mệnh đề phân từ "Suspected to have robbed the bank" để rút gọn mệnh đề quan hệ, chỉ nguyên nhân dẫn đến việc bị điều tra.
* **Đáp án B**: "Having suspected to have robbed the bank, they have been investigated for day." (Đã nghi ngờ đã cướp ngân hàng, họ đã bị điều tra nhiều ngày.) - Sai vì "Having suspected" không phù hợp trong ngữ cảnh này, và "day" phải là "days".
* **Đáp án C**: "They have investigated for days, suspected to have robbed the bank." (Họ đã điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã cướp ngân hàng.) - Sai về mặt ngữ nghĩa, đảo lộn ý nghĩa của hai mệnh đề.
* **Đáp án D**: "Suspecting to have robbed the bank, they have been investigated for days." (Nghi ngờ đã cướp ngân hàng, họ đã bị điều tra nhiều ngày.) - Sai vì "Suspecting" mang nghĩa chủ động, trong khi ở đây cần nghĩa bị động (bị nghi ngờ).
Vậy, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
