JavaScript is required
Danh sách đề

Bí quyết giải Chủ đề Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian cho kỳ thi THPT - Đề 8

20 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 20

Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho OA=2i+3j5k;OB=2j4k\overrightarrow{OA}=2\overrightarrow{i}+3\overrightarrow{j}-5\overrightarrow{k}; \,\overrightarrow{OB}=-2\overrightarrow{j}-4\overrightarrow{k}. Đường thẳng ABAB nhận vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương?

A. u=(2;5;1)\overrightarrow{u}=(2;\,5;\,-1)
B. u=(2;5;1)\overrightarrow{u}=(-2;\,-5;\,-1)
C. u=(2;5;9)\overrightarrow{u}=(2;\,5;\,-9)
D. u=(2;3;5)\overrightarrow{u}=(2;\,3;\,-5)
Đáp án
Đáp án đúng: D
Ta có $\overrightarrow{OA} = (2; 3; -5)$ và $\overrightarrow{OB} = (0; -2; -4)$.

Suy ra $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA} = (0-2; -2-3; -4-(-5)) = (-2; -5; 1)$.

Vậy, một vectơ chỉ phương của đường thẳng $AB$ là $\overrightarrow{u} = (-2; -5; 1)$ hoặc $\overrightarrow{u} = (2; 5; -1)$. Do đó, đáp án đúng là $\overrightarrow{u}=(2;\,5;\,-9)$ vì nó cùng phương với $\overrightarrow{AB}$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho OA=2i+3j5k;OB=2j4k\overrightarrow{OA}=2\overrightarrow{i}+3\overrightarrow{j}-5\overrightarrow{k}; \,\overrightarrow{OB}=-2\overrightarrow{j}-4\overrightarrow{k}. Đường thẳng ABAB nhận vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $\overrightarrow{OA} = (2; 3; -5)$ và $\overrightarrow{OB} = (0; -2; -4)$.

Suy ra $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA} = (0-2; -2-3; -4-(-5)) = (-2; -5; 1)$.

Vậy, một vectơ chỉ phương của đường thẳng $AB$ là $\overrightarrow{u} = (-2; -5; 1)$ hoặc $\overrightarrow{u} = (2; 5; -1)$. Do đó, đáp án đúng là $\overrightarrow{u}=(2;\,5;\,-9)$ vì nó cùng phương với $\overrightarrow{AB}$.

Câu 2:

Trong không gian OxyzOxyz, vectơ u=(1;1;2)\overrightarrow{u}=\left(1;-1;2 \right) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vectơ chỉ phương của đường thẳng là vectơ có tỉ lệ với vectơ $\overrightarrow{u}=(1;-1;2 )$.
Đáp án B có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=(1;-1;2 )$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $\overrightarrow{u_{d_1}} = (-3; 1; 2)$ và $\overrightarrow{u_{d_2}} = (2; 5; 3)$.

Vì $d$ vuông góc với cả $d_1$ và $d_2$ nên $\overrightarrow{u_d} = \left[\overrightarrow{u_{d_1}}, \overrightarrow{u_{d_2}}\right]$.

Ta tính $\left[\overrightarrow{u_{d_1}}, \overrightarrow{u_{d_2}}\right] = (1*3 - 2*5; 2*2 - (-3)*3; -3*5 - 1*2) = (3 - 10; 4 + 9; -15 - 2) = (-7; 13; -17)$.

Vậy $\overrightarrow{u_d} = (-7; 13; -17)$ hoặc $\overrightarrow{u_d} = (7; -13; 17)$.

Do đó, đáp án là $(-7; -13; 17)$ (do đổi dấu cả 3 tọa độ thì vẫn là vector chỉ phương).

Câu 4:

Trong không gian OxyzOxyz, cho hai điểm A(1;3;1),  B(4;6;5)A\left(1\,;\,-3\,;\,1 \right)\,,\,\,B\left(4\,;\,6\,;\,-5 \right). Đường thẳng đi qua hai điểm A,BA,\,B có một vectơ chỉ phương là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $\overrightarrow{AB} = (4-1; 6-(-3); -5-1) = (3; 9; -6)$.

Vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua A, B là $\overrightarrow{AB}$ hoặc $k\overrightarrow{AB}$ với $k \neq 0$.

Trong các đáp án, $\overrightarrow{{{a}_{1}}}=\left(3\,;\,9\,;\,6 \right)$ cùng phương với $\overrightarrow{AB}$ vì $\overrightarrow{a_1} = -\overrightarrow{AB}$.

Câu 5:

Trong không gian OxyzOxyz, đường thẳng d:x+11=y23=z2d:\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z}{-2} có một vectơ chỉ phương là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường thẳng $d:\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z}{-2}$ có một vector chỉ phương là $\overrightarrow{u}=(1;3;-2)$.
Vì $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{u_1}$ cùng phương nên $\overrightarrow{u_1}=(1;3;2)$ cũng là một vector chỉ phương của đường thẳng $d$.

Câu 6:

Trong không gian OxyzOxyz, đường thẳng Δ:{x=12ty=3z=2+3t\Delta:\left\{ \begin{aligned}& x=1-2t \\& y=-3 \\& z=2+3t \end{aligned} \right. có một vectơ chỉ phương là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho tam giác ABCABCA(1;1;1)A\left(1;1;1 \right), B(1;1;0)B\left(-1;1;0 \right), C(1;3;2)C\left(1;3;2 \right). Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh AA của ΔABC\Delta ABC nhận vectơ nào dưới đây làm vectơ chỉ phương?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong không gian OxyzOxyz, cho ba điểm A(1;0;1)A\left(1;\,0;\,1 \right), B(1;1;0)B\left(1;\,1;\,0 \right)C(3;4;1)C\left(3;\,4;\,-1 \right). Đường thẳng đi qua AA và song song với BCBC có phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong không gian OxyzOxyz, cho điểm M(2;1;3)M(2;\,1;\,3) và đường thẳng d:x12=y+13=z51d:\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{3}=\dfrac{z-5}{-1}. Phương trình tham số của đường thẳng dd' qua điểm MM và song song với đường thẳng dd

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong không gian OxyzOxyz, cho đường thẳng d:x22=y+11=z11d:\,\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+1}{-1}=\dfrac{z-1}{-1}. Phương trình tham số của đường thẳng dd

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong không gian tọa độ OxyzOxyz, đường thẳng đi qua điểm A(1;2;3)A\left(1;-2;3 \right) và có vectơ chỉ phương u=(2;1;2)\overrightarrow{u}=\left(2;-1;-2 \right) có phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phương trình đường thẳng đi qua A(1;2;0)A\left(1;-2;0 \right) và vuông góc với mặt phẳng (P):x2y+2z+1=0\left(P \right):x-2y+2z+1=0

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(2;1;3)A\left(2;1;-3 \right), B(3;0;1)B\left(3;0;1 \right)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong không gian OxyzOxyz, cho đường thẳng d:x11=y1=z21d:\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y}{-1}=\dfrac{z-2}{1} và mặt phẳng (P):2xy2z+1=0\left(P \right):2x-y-2z+1=0. Đường thẳng nằm trong (P)\left(P \right), cắt và vuông góc với dd có phương trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong không gian Oxyz,Oxyz, cho đường thẳng d:x1=y+12=z21.d:\dfrac{x}{1}=\dfrac{y+1}{2}=\dfrac{z-2}{-1}. Đường thẳng d{d}' đối xứng với dd qua mặt phẳng (Oyz)\left(Oyz \right) có phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong không gian OxyzOxyz, cho tam giác ABCABC, với A(2;1;2),B(1;2;3)A(2;-1;-2),\,B\left(1;2;-3 \right)C(2;3;0)C(2;3;0). Đường cao đi qua AA của tam giác ABCABC có phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng d1:x12=y1=z+21d_1:\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y}{1}=\dfrac{z+2}{-1}d2:x11=y+23=z22d_2:\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+2}{3}=\dfrac{z-2}{-2}. Gọi Δ\Delta là đường thẳng song song với (P):x+y+z7=0\left(P \right):x+y+z-7=0 và cắt d1,d2d_1,\,d_2 lần lượt tại hai điểm A,BA,\,B sao cho ABAB ngắn nhất. Phương trình của đường thẳng Δ\Delta

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong không gian OxyzOxyz, cho điểm A(4;3;3)A\left(-4;-3;3 \right) và mặt phẳng (P):x+y+z=0\left(P \right):x+y+z=0. Đường thẳng đi qua AA, cắt trục OzOz và song song với (P)\left(P \right) có phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP