JavaScript is required
Danh sách đề

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Đề 5

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít không khí (đktc). Sau đó nung bình đến 273°C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?

A.

2 atm

B.

1 atm

C.

4 atm

D.

3 atm

Đáp án
Đáp án đúng: E
Gọi P1, V1, T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ ban đầu của lượng khí trong bình. Gọi P2, V2, T2 là áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối của lượng khí trong bình.

Ban đầu, bình chứa 10 lít không khí ở đktc, tức là P1 = 1 atm và T1 = 273K. Sau khi nạp thêm 5 lít không khí ở đktc, tổng lượng khí trong bình tương đương với 10 + 5 = 15 lít ở đktc. Vì vậy, số mol khí tăng lên 1.5 lần so với ban đầu.

Ta có thể sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để giải bài toán này. Vì thể tích bình không đổi (V1 = V2 = 10 lít), ta có:

P1/T1 = (P2/T2) / n

Trong đó n là số mol khí, n = 1.5.

Vậy P2 = P1 * (T2/T1) * n= 1 * (546/273) * 1.5 = 3 atm.

Vậy đáp án đúng là 3 atm.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi P1, V1, T1 là áp suất, thể tích và nhiệt độ ban đầu của lượng khí trong bình. Gọi P2, V2, T2 là áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối của lượng khí trong bình.

Ban đầu, bình chứa 10 lít không khí ở đktc, tức là P1 = 1 atm và T1 = 273K. Sau khi nạp thêm 5 lít không khí ở đktc, tổng lượng khí trong bình tương đương với 10 + 5 = 15 lít ở đktc. Vì vậy, số mol khí tăng lên 1.5 lần so với ban đầu.

Ta có thể sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để giải bài toán này. Vì thể tích bình không đổi (V1 = V2 = 10 lít), ta có:

P1/T1 = (P2/T2) / n

Trong đó n là số mol khí, n = 1.5.

Vậy P2 = P1 * (T2/T1) * n= 1 * (546/273) * 1.5 = 3 atm.

Vậy đáp án đúng là 3 atm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi áp suất về đơn vị atm: P = 83,2 kPa / 101,325 kPa/atm ≈ 0,821 atm
Tiếp theo, chuyển đổi nhiệt độ sang Kelvin: T = 87°C + 273,15 = 360,15 K
Thể tích V = 600 ml = 0,6 L
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Trong đó: R = 0,0821 L.atm/(mol.K)
n = PV / RT = (0,821 atm * 0,6 L) / (0,0821 L.atm/(mol.K) * 360,15 K) ≈ 0,01666 mol
Khối lượng mol phân tử M = m / n = 1,30 g / 0,01666 mol ≈ 78,03 g/mol
Vậy khối lượng mol phân tử của benzene là khoảng 78 g/mol.

Câu 3:

Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử (AO):

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Orbitan nguyên tử (AO) là vùng không gian xung quanh hạt nhân, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (thường được quy ước là ≥ 90%). Các phương án khác mô tả không chính xác về orbitan nguyên tử:
- Phương án 2: Electron không chuyển động trên quỹ đạo cố định như trong mô hình Bohr.
- Phương án 3: Orbitan không phải là vùng không gian chứa tất cả electron, mà là vùng không gian có xác suất tìm thấy một electron nhất định là lớn nhất.
- Phương án 4: Bề mặt có mật độ electron bằng nhau mô tả hình dạng của đám mây electron, nhưng không phải là định nghĩa của orbitan.

Câu 4:

Khối lượng của nguyên tử \({}_1^2H\) gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tử \({}_1^2H\) (hay còn gọi là deuterium) có số hiệu nguyên tử Z = 1 và số khối A = 2.
- Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết số proton (p) và số electron (e). Vậy, deuterium có 1 proton và 1 electron.
- Số khối (A) cho biết tổng số proton và neutron (n) trong hạt nhân. Ta có A = p + n, suy ra số neutron là n = A - p = 2 - 1 = 1.
Do đó, khối lượng của nguyên tử \({}_1^2H\) bao gồm khối lượng của 1 proton, 1 electron và 1 neutron.
Vậy đáp án đúng phải là khối lượng của 1 proton và 1 neutron (vì khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron). Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Đáp án gần đúng nhất là 'Khối lượng của 1p + 1n'.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi số proton là P, số nơtron là N, số electron là E. Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
1) P + N + E = 36
2) N = (P + E)/2
Vì số proton bằng số electron (P = E), hệ phương trình trở thành:
1) 2P + N = 36
2) N = 2P/2 = P
Thay N = P vào phương trình (1), ta có: 2P + P = 36 => 3P = 36 => P = 12
Vậy, số proton của nguyên tử X là 12. Suy ra, X là nguyên tố Magiê (Mg).
Cấu hình electron của Mg (Z=12) là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s²
Vậy đáp án đúng là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s²
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, 53I. Các ion có cấu hình khí trơ gần nó nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chọn câu đúng: “Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng”. Quy tắc này:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của các nguyên tử trung tâm trong dãy các ion: \(SiO_4^{4 - } - PO_4^{3 - } - SO_4^{2 - } - ClO_4^ -\) giảm dần từ trái sang phải được giải thích là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Khi hòa tan trong hexan, acid stearic xảy ra phản ứng chuyển hóa như sau: 2C17H35COOH (dd) ⇌ (C17H35COOH)2 (dd). Tại 28oC phản ứng có Kc = 2900 và tại 48oC có Kc = 40. Tính ∆Ho và ∆So của phản ứng.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phát biểu đúng: Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của phản ứng tỏa nhiệt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phát biểu đúng trong các ý sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn nhận xét chính xác. Ở cùng các điều kiện, dung dịch điện li so với dung dịch phân tử (chất tan không bay hơi) có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phương án đúng: Chọn các phân tử và ion có cấu hình không gian là tứ diện đều:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Biết 8O, áp dụng phương pháp MO để xác định cấu hình electron của ion \(O_2^ +\) (chọn z làm trục liên nhân)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 4Be, 7N, 11Na, 12Mg có bán kính R tăng dần theo dãy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chọn phương án sai trong các phương án sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phương án đúng: Biết \(\varphi _{{I_2}/2{I^ - }}^0\) = + 0,54 V và \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0\) = +0,77 V. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử:

H2(k) + Cl2 (k) = 2HCl(dd)

2Fe3+(dd) + Zn(r) = Zn2+(dd) + 2Fe2+(dd) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP