JavaScript is required
Danh sách đề

Chủ đề Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Dạng 8: Ứng dụng hình học của tích phân để tính thể tích vật thể

10 câu hỏi 40 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 10

Cho hàm số y=f(x)y=f(x) liên tục và có đồ thị như hình bên. Gọi DD là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số đã cho và trục OxOx. Quay hình phẳng DD theo trục OxOx ta được khối tròn xoay có thể tích VV được xác định bởi công thức

Đáp án
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, trục $Ox$, và hai đường thẳng $x=a$ và $x=b$ quanh trục $Ox$ được tính bởi công thức: $V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 dx$.
Trong bài toán này, $a = 1$ và $b = 3$. Vậy công thức tính thể tích là $V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{3}[f(x)]^2\,\mathrm{d}x$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho hàm số y=f(x)y=f(x) liên tục và có đồ thị như hình bên. Gọi DD là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số đã cho và trục OxOx. Quay hình phẳng DD theo trục OxOx ta được khối tròn xoay có thể tích VV được xác định bởi công thức

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, trục $Ox$, và hai đường thẳng $x=a$ và $x=b$ quanh trục $Ox$ được tính bởi công thức: $V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 dx$.
Trong bài toán này, $a = 1$ và $b = 3$. Vậy công thức tính thể tích là $V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{3}[f(x)]^2\,\mathrm{d}x$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng $(H)$ quanh trục hoành là: $V = \pi \int_{0}^{2} y^2 dx = \pi \int_{0}^{2} \dfrac{1}{x+1} dx$
Nguyên hàm của $\dfrac{1}{x+1}$ là $\ln |x+1|$.
Do đó, $V = \pi \ln |x+1| \Big|_0^2 = \pi (\ln 3 - \ln 1) = \pi \ln 3$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thể tích khối tròn xoay được tính bởi công thức: $V = \pi \int_{a}^{b} y^2 dx$
Trong trường hợp này, $y = \sqrt{\tan x}$, $a = 0$, $b = \dfrac{\pi}{4}$
Vậy, $V = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\sqrt{\tan x})^2 dx = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \tan x dx$
Ta biết rằng $\int \tan x dx = -\ln |\cos x| + C$
Do đó, $V = \pi [- \ln |\cos x|]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \pi [-\ln(\cos(\frac{\pi}{4})) - (-\ln(\cos(0)))]$
$= \pi [-\ln(\frac{\sqrt{2}}{2}) + \ln(1)] = \pi [-\ln(2^{-\frac{1}{2}}) + 0] = \pi [\frac{1}{2} \ln 2] = \dfrac{\pi \ln 2}{2}$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay miền $D$ quanh trục $Ox$ được tính bởi công thức: $V = \pi \int_{-1}^{0} (x^3)^2 dx = \pi \int_{-1}^{0} x^6 dx$ $V = \pi \left[ \dfrac{x^7}{7} \right]_{-1}^{0} = \pi \left( 0 - \dfrac{(-1)^7}{7} \right) = \pi \left( 0 - \dfrac{-1}{7} \right) = \dfrac{\pi}{7}$

Câu 5:

Cho hàm số y=f(x)y=f\left(x \right) liên tục trên đoạn [a;b]\left[ a\,;b \right]. Gọi DD là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)y=f\left(x \right), trục hoành và hai đường thẳng x=ax=a, x=bx=b. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay DD quanh trục hoành được tính theo công thức nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng $D$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ quanh trục hoành được tính theo công thức:
$V = \pi \int_{a}^{b} f^2(x) dx$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cho hình phẳng (H)\left(H \right) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=xy=-\sqrt{x}, đường thẳng y=x+2y=-x+2 và trục hoành.

loading...

Khối tròn xoay tạo ra khi (H)\left(H \right) quay quanh OxOx có thể tích VV được xác định bằng công thức nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP