1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Kiểu thở ở trẻ sơ sinh là thở bằng mũi, thở bụng và nhịp thở không đều:
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 2:
Biến chứng giả Cushing do dùng thuốc corticoide xảy ra khi dùng liều cao và dừng thuốc đột ngột.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là không đúng về đường tiêm ở trẻ em:
A. Đây là đường đưa thuốc được sử dụng trong các trường hợp nặng
B. Thường được sử dụng ở các bệnh nhi nội trú
C. Nên được áp dụng trong mọi trường hợp để đảm bảo liều lượng
D. Không thể thiếu trong một số trường hợp
-
Câu 4:
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp?
A. Methicilline + Gentamycine
B. Cephalexine + Gentamycine
C. Cefalotine + Nebcine
D. Fosfomycine + Methicilline.
-
Câu 5:
Những trường hợp sau đây đều có thể gây nên đau ở hố chậu phải, ngoại trừ:
A. Viêm cơ đáy chậu
B. Viêm đáy phổi phải
C. Viêm ống dẫn trứng
D. Viêm tụy
-
Câu 6:
Những biểu hiện lâm sàng của bạch hầu thanh quản như sau, ngoại trừ:
A. Khàn giọng.
B. Tiếng ho ông ổng hoặc rồ.
C. Co kéo trên xương ức và khoảng gian sườn.
D. Khó thở nhanh nông.
-
Câu 7:
Lỗ bầu dục(Botal) là lỗ thông giữa:
A. Nhĩ phải và thất trái
B. Nhĩ trái và thất phải
C. Nhĩ phải và nhĩ trái
D. Thất phải và thất trái
-
Câu 8:
Trong các thống kê lâm sàng về hôn mê ở trẻ em. Nguyên nhân làm cho số trẻ ở nông thôn bị hôn mê nhiều hơn so với số trẻ ở thành phố là:
A. Do phân bố dân cư tự nhiên: Số trẻ sống ở nông thôn lớn hơn nhiều so với số trẻ sống ở thành phố.
B. Các thống kê lâm sàng của chúng ta thường chỉ tính tỷ lệ Số bệnh nhân sống ở nông thôn / tổng số bệnh nhân chứ không khi nào tính được tỷ lệ Số bệnh nhân sống ở nông thôn / tổng số trẻ sống ở nông thôn.
C. Nhóm bệnh lý viêm não màng não do virut VNNB B xảy ra chủ yếu ở nông thôn.
D. Cả 3 nguyên nhân trên đều đúng.
-
Câu 9:
Đặc điểm của thời kỳ nhũ nhi là:
A. Trẻ lớn rất nhanh và cần 200 - 230 calo/kg cơ thể/ngày
B. Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh nên dễ bị sốt cao
C. Hệ thần kinh rất phát triển
D. Trẻ dễ bị tiêu chảy và suy dinh dưỡng nhất là khi không được nuôi bằng sữa mẹ
-
Câu 10:
Lâm sàng bệnh bạch hầu phụ thuộc vào diện tích màng giả, và lượng độc tố.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 11:
Phòng suy dinh dưỡng là nhiệm vụ của:
A. Ngành y tế và ủy ban bảo vệ trẻ em
B. Toàn thể mọi thành viên trong xã hội
C. Ủy ban bảo vệ trẻ em và ngành giáo dục
D. Ngành y tế trong đó ngành nhi là quan trọng nhất
-
Câu 12:
Trong Nephron ở trẻ sơ sinh phần phát triển tương đối mạnh hơn hết là:
A. Ống lượn gần
B. Ống lượn xa
C. Quai Henle
D. Cầu thận
-
Câu 13:
Trong 100ml máu có 15g Hb%, sắt chứa khoãng:
A. 50mg sắt.
B. 100mg
C. 150mg
D. 200 mg
-
Câu 14:
Cần giải thích và hướng dẫn cho bố mẹ của các cháu bị động kinh những điều nào sau đây, ngoại trừ:
A. Cần tránh cho trẻ những kích xúc tình cảm, các stress.
B. Cần tránh cho trẻ các tình trạng mệt mỏi.
C. Cần ngăn cấm trẻ chơi mọi môn thể thao.
D. Cần tránh tiếng động mạnh và ánh sáng nhấp nháy.
-
Câu 15:
Trong thiếu máu huyết tán trẻ em, nguyên nhân tan máu ngoài hồng cầu bao gồm những nguyên nhân sau, ngoại trừ:
A. Bất đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO.
B. Nhiễm ký sinh trùng sốt rét.
C. Nhiễm độc thuốc.
D. Bệnh hồng cầu hình cầu.
-
Câu 16:
Để phát hiện thể hen ẩn cần:3.20c
A. Đo lưu lượng đỉnh ngày 2 lần
B. Đo lưu lượng đỉnh trước và sau nghiệm pháp gắng sức
C. Khám phổi tìm ran ngáy rít về đêm
D. Cho bệnh nhi tiếp xúc với không khí lạnh
-
Câu 17:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể dễ dàng chẩn đoán chỉ dựa vào sự thay đổi đặc biệt của trục điên tim điên tâm đồ:
A. Thông liên thất
B. Thông liên nhĩ
C. Ống động mạch
D. Thông sàn nhĩ thất
-
Câu 18:
Trong điều trị hen mãn theo bậc cấp, nếu không kiểm soát được triệu chứng sau mỗi đợt điều trị 1-6 tháng, trước khi quyết định lên bậc, cần xét lại:
A. Kỹ thuật dùng thuốc của bệnh nhân
B. Sự tuân thủ y lệnh
C. Sử dụng máy đo lưu lượng đỉnh có tốt không
D. Câu A và B đúng
-
Câu 19:
Thromboxane A2 là chất có tính chất như sau:
A. Chất gây dãn mạch.
B. Chất gây co cứng các mạch máu.
C. Chất có tác dụng làm tiểu cầu giảm bài tiết và kết tập.
D. Chất giúp tiểu cầu khỏi kết dính vào nhau.
-
Câu 20:
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng:
A. Nước muối 9/1000.
B. Nước chanh pha loãng.
C. Nước sôi nguội.
D. Nước sạch
-
Câu 21:
Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm phổi và viêm tai giữa cấp tại tuyến y tế cơ sở năm 2000?
A. Ampicilline và Cefaleuxine.
B. Bactrim và Cefaleuxine.
C. Chloramphenicol
D. Amoxicilline và Bactrim.
-
Câu 22:
Tác nhân nào không phải là nguyên nhân thường gặp gây tiêu chảy cho trẻ nhỏ ở các nước đang phát triển:
A. Rotavirus.
B. EIEC.
C. E. histolitica.
D. Shigella.
-
Câu 23:
Theo chiến lược IMCI, cách xử trí thực tế hiệu quả và ít tốn kém nhất là:
A. Tiêm vaccin.
B. Tiêm phòng thấp cấp II.
C. Tiếp cận bệnh nhân băng kỹ năng lâm sàng.
D. Làm xét nghiệm siêu âm.
-
Câu 24:
Những biện pháp điều trị bổ sung sau đây rất quan trọng cho trẻ SDD nặng, trừ 1 biện pháp không được áp dụng:
A. Cho sắt ngay khi trẻ mới vào viện
B. Cho ăn thức ăn ít muối.
C. Thêm magnesium 0.3-0.6 mmol/kg/ngày trong 2 tuần
D. Thêm kali: 2-4mmol/kg/ngày ngay khi vào viện
-
Câu 25:
Một bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp rất khó chẩn đoán phân biệt với hen trẻ em là:
A. Lao sơ nhiễm có hạch chèn phế quản.
B. Viêm tiểu phế quản cấp
C. Giãn phế quản
D. Viêm phế quản cấp.
-
Câu 26:
Cung lượng tim tuôn luôn tỷ lệ thuận với yếu tố nào dưới đây:
A. Tần số tim.
B. Tiền gánh.
C. Hậu gánh.
D. Khả năng co bóp của cơ tim.
-
Câu 27:
Triệu chứng lâm sàng nào sau đây là đặc thù cho thiếu máu giun móc:
A. Lòng bàn tay nhợt
B. Niêm mạc mắt nhợt
C. Đau bụng và có đi cầu phân đen
D. Ăn gở
-
Câu 28:
Một trẻ gái 11 tháng tuổi, có cân nặng và tuổi thai lúc sinh tương ứng với 40 tuần thai. Thời kỳ sơ sinh bình thường. Mẹ thấy cháu đã 11 tháng tuổi mà chưa mọc răng, nên đem cháu đến khám bác sĩ để xin đơn thuốc mua calcium cho cháu uống. Để có hướng tư vấn cho bà mẹ, đánh giá sự phát triển thể chất của cháu bé dựa vào:
A. Cân nặng theo số răng mọc
B. Cân nặng theo chiều cao
C. Vòng cánh tay theo tuổi
D. Tuổi răng theo ngày tháng năm sinh
-
Câu 29:
Thời kỳ bú mẹ hay nhũ nhi bắt đầu từ lúc trẻ 1 tháng cho đến khi:
A. Trẻ được 12 tháng tuổi
B. Trẻ được 24 tháng tuổi
C. Trẻ được 3 tuổi
D. Trẻ ngưng bú mẹ
-
Câu 30:
Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duõng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng cần:
A. 5 mg sắt /ngày
B. 10 mg sắt /ngày
C. 15mg sắt /ngày
D. 20 mg sắt /ngày
-
Câu 31:
Về mặt thực hành, ta có thể kết luận là trẻ hôn mê trong tình huống nào sau đây:
A. Trong cả 3 tình huống đã nêu ở trên.
B. Chỉ trong 2 tình huống B và C đã nêu ở trên.
C. Khi thấy bệnh nhân nhắm nghiền hai mắt hoặc mở mắt nhưng nhìn sững.
D. Khi gây kích thích đau trẻ không khóc, không nhăn mặt.
-
Câu 32:
Có thể hạn chế vàng da ở trẻ sơ sinh bằng cách:
A. Cho bú mẹ sớm
B. Uống nước đường
C. Truyền dịch Glucose
D. Dùng Phenobarbital liều cao
-
Câu 33:
Hệ thần kinh thực vật có 2 phần: Giao cảm và phó giao cảm:
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 34:
Về mặt thực hành, ta cần nghi nghờ là trẻ có thể đang bị hôn mê khi nhìn thấy trẻ có triệu chứng nào sao đây, ngoại trừ:
A. Hai mắt nhìn sững
B. Đang có tư thế duỗi cứng mất não
C. Đang có cơn giật toàn thân
D. Đang sốt cao rét run
-
Câu 35:
Chu vi hộp sọ của trẻ phát triển như sau, ngoại trừ một điểm không đúng:
A. Lúc mới sinh khoảng 31 - 34 cm.
B. Trong 3 tháng đầu mỗi tháng tăng 3 - 5 cm.
C. Trong 3 tháng kế tiếp, mỗi tháng tăng 1 cm.
D. Và sau đó, mỗi tháng tăng 0,5 cm.
-
Câu 36:
Cơn ho gà ở trẻ lớn có đặc điểm như sau:
A. Ho rủ rượi, thở rít, khạc đàm hoặc nôn mữa.
B. Ho từng tiếng một và kéo dài khoản 2 phút.
C. Ho rủ rượi không kiềm chế được và kéo dài trong 3 phút.
D. Ho dữ dội trên 2 phút và sau đó ngưng thở.
-
Câu 37:
Về mặt thực hành, khi nghi ngờ là trẻ có thể đang bị hôn mê, thì nên xác định ngay bằng cách:
A. Có thể chọn 1 trong 4 biện pháp nêu trên.
B. Ấn mạnh điểm giữa 2 cung mày của trẻ.
C. Bóp mạnh vào đầu ngón tay của trẻ.
D. Cọ mạnh vào thân xương ức của trẻ.
-
Câu 38:
Tác dụng dược lý của Albendazol đối với giun, sán:
A. Ức chế sự hấp thu Glucose của giun làm cho giun tê liệt và chết.
B. Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.
C. Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.
D. Làm tổn thương tế bào ruột của giun
-
Câu 39:
Đặc điểm lâm sàng bệnh bạch cầu cấp thời kỳ toàn phát thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Không sốt.
B. Thiếu máu.
C. Xuất huyết.
D. Đau xương khớp.
-
Câu 40:
Trong biếng ăn do nguyên nhân tâm lý ở trẻ lớn, suy tim trong giai đoạn hồi phục thường xảy ra do:
A. Bồi phụ nước quá nhanh
B. Cho ăn lại quá nhanh
C. Viêm cơ tim do dinh dưỡng
D. Chỉ câu A và B đúng
-
Câu 41:
Bé gái 12 tháng tuổi sinh ra bình thường, 3 tháng tuổi bị co giật, sau đó hay khóc, ngủ không yên giấc. Đến 6 tháng cổ cháu mới cứng, 9 tháng mới biết ngồi. Mẹ cháu cho rằng con mình bị chậm phát triển trí tuệ. Anh hay chị có lời tư vấn nào sau đây cho người mẹ:
A. Cứ theo dõi tiếp cho đến 2 tuổi
B. Cứ theo dõi tiếp cho đến 18 tháng
C. Theo dõi thường xuyên và tập luyện cho đến 3 tuổi
D. Cho uống thuốc bổ thần kinh
-
Câu 42:
Hãy xếp theo thứ tự, diễn biến sinh lý bệnh chung của mọi trường hợp ngộ độc cấp: (a = Chất độc ở ngoài cơ thể; b = Chất độc được hấp thu vào máu; c = Chất độc theo máu đến các cơ quan; d = Chất độc gây rối loạn chức năng các cơ quan; e = Chất độc vào cơ thể hay tiếp xúc với cơ thể nhưng chưa vào máu ).
A. a , b , c , d , e.
B. a , b , d , e , c.
C. a , e , c , d , b.
D. a , e , b , c , d.
-
Câu 43:
Khi làm bệnh án trẻ sơ sinh, khai thác bệnh sử phần diễn biến chuyển dạ của mẹ cần nắm yếu tố nào sau đây:
A. Thời gian vỡ ối
B. Số con đã sinh
C. Đường sinh (đường dưới, mổ đẻ hoặc đẻ có can thiệp bằng thủ thuật sản khoa khác)
D. Tiền sử những lần sinh trước
-
Câu 44:
Tình hình sức khoẻ và bệnh tật trẻ em nước ta, theo chỉ số sức khoẻ của trẻ em là thuộc loại khá của thế giới.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 45:
Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, tiến triển của bệnh phổ biến là:
A. Tái phát nếu điều trị không đúng phác đồ
B. Lành hoàn toàn cho dù có hoặc không điều trị
C. Suy thận cấp nếu không điều trị hoặc điều trị không đúng
D. Suy thận mãn do viêm cầu thận mãn sau này.