1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo chiến lược IMCI, hàng năm có bao nhiêu trẻ em tử vong trước 5 tuổi:
A. > 4 triệu
B. > 6 triệu
C. > 8 triệu
D. > 10 triệu
-
Câu 2:
Theo chiến lược IMCI, nguyên nhân nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em:
A. Viêm phổi
B. Tiêu chảy
C. Sởi
D. Thấp tim
-
Câu 3:
Theo IMCI, một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi là:
A. Hội chứng thận hư
B. Viêm cơ tim cấp
C. Viêm phổi
D. Thấp tim
-
Câu 4:
Tỉ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển cao hơn gấp mấy lần so với các nước công nghiệp phát triển:
A. 10 lần
B. 7 lần
C. 5 lần
D. 3 lần
-
Câu 5:
Một trong những mục tiêu của chiến lược IMCI là:
A. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi
B. Giúp cho trẻ em luôn khoẻ mạnh
C. Giúp cho trẻ em thông minh hơn
D. Làm giảm tỉ lệ tiêu chảy
-
Câu 6:
Mục tiêu của chiến lược IMCI là gì:
A. Làm giảm tỉ lệ tiêu chảy
B. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
C. Làm giảm tỉ lệ sốt rét.
D. Giúp cho trẻ em thông minh hơn
-
Câu 7:
Góp phần cải thiện sự phát triển và tăng trưởng của trẻ em là mục tiêu của chương trình nào:
A. Phòng chống thấp tim
B. Chiến lược IMCI
C. Phòng chống tiêu chảy
D. Phòng chống sốt rét
-
Câu 8:
Giảm tỉ lệ mắc bệnh và tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi là mục tiêu của chương trình:
A. Chiến lược IMCI
B. Phòng chống thấp tim
C. Phòng chống HIV
D. Phòng chống mù loà do thiếu vitamin A
-
Câu 9:
Một trong những nội dung cấu thành chiến lược IMCI là:
A. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
B. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi
C. Cải thiện kỹ năng xử trí trẻ bệnh của nhân viên y tế
D. Vệ sinh môi trường sống
-
Câu 10:
Nội dung cấu thành chiến lược IMCI là:
A. Giúp trẻ em nghèo được đến trường học
B. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
C. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi
D. Cải thiện hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại gia đình và cộng đồng
-
Câu 11:
Theo chiến lược IMCI, cách xử trí thực tế hiệu quả và ít tốn kém nhất là:
A. Tiêm vaccin.
B. Tiêm phòng thấp cấp II.
C. Tiếp cận bệnh nhân băng kỹ năng lâm sàng.
D. Làm xét nghiệm siêu âm.
-
Câu 12:
Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 2 tháng đến 5 tuổi đều được khám và phát hiện dấu hiệu đầu tiên là:
A. Suy tim.
B. Dấu nguy hiểm toàn thân.
C. Mất nước nặng.
D. Sốt rét nặng
-
Câu 13:
Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi đều được khám và phát hiện dấu hiệu đầu tiên là:
A. Dấu hiện có khả năng nhiễm trùng.
B. Sởi biến chứng mắt
C. Sốt rét nặng
D. Suy tim.
-
Câu 14:
Theo chiến lược IMCI, trẻ cần chuyển đi bệnh viện gấp khi có:
A. Dấu nguy hiển toàn thân.
B. Viêm phổi.
C. Tiêu chảy.
D. Nghi ngờ sốt Dengue.
-
Câu 15:
Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi đều được đánh giá một cách hệ thống các triệu chứng sau:
A. Tim mạch.
B. Vấn đề ở tai.
C. Nhiễm khuẩn.
D. Thận tiết niệu.
-
Câu 16:
Theo chiến lược IMCI, phân loại bệnh của trẻ được sử dụng hệ thống bảng phân loại:
A. Bốn màu
B. Một màu
C. Hai màu
D. Ba màu
-
Câu 17:
Theo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu hồng cho biết:
A. Trẻ cần chuyển viện gấp
B. Trẻ cần điều trị đặc hiệu
C. Trẻ cần chăm sóc tại nhà
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Theo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu vàng cho biết:
A. Trẻ cần chăm sóc tại nhà
B. Trẻ cần điều trị đặc hiệu
C. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Theo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu xanh cho biết:
A. Trẻ cần chăm sóc tại nhà
B. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩ
C. Trẻ cần chuyển viện gấp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20:
Một trong các biện pháp xử trí của IMCI là:
A. Cần điều trị kháng sinh thế hệ mới
B. Cần chuyền Plasma để nâng cao thể trạng
C. Dùng một số thuốc thiết yếu
D. Cần chuyền dung dịch có phân tử cao
-
Câu 21:
Lợi ích nào sau đây KHÔNG PHẢI của chiến lược IMCI:
A. Cải thiện thực hành chăm sóc trẻ tại nhà
B. Kết hợp lồng ghép giữa các chương trình ở tuyến cơ sở y tế
C. Đáp ứng được yêu cầu chăm sóc trẻ em
D. Giúp mọi trẻ em được đến trường học
-
Câu 22:
Một trong những lợi ích của chiến lược IMCI là giá thành rẻ, hiểu quả, phù hợp với các nước đang phát triển:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Một trẻ bị sốt đã 3 ngày, ở trong vùng có nguy cơ sốt xuất huyết, được phân loại có khả năng sốt xuất huyết dengue nặng khi có dấu hiệu sau:
A. Li bì hoặc vật vã
B. Sốt cao > 40 độ C
C. Trẻ suy kiệt
D. Ban đỏ toàn thân
-
Câu 24:
Một trẻ được phân loại viêm xương chủm khi có dấu hiệu sau:
A. Đau tai
B. Sốt cao > 40 độ C
C. Trẻ suy kiệt
D. Sưng đau sau tai
-
Câu 25:
Một trẻ được phân loại VIÊM TAI CẤP khi có dấu hiệu sau:
A. Đau tai
B. Sưng đau sau tai
C. Nhức đầu
D. Sưng má bên phải
-
Câu 26:
Bé trai 2 tuổi, nặng 10kg, được phân loại sởi biến chứng nặng, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện
B. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển viện
C. Chuyển viện gấp
D. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
-
Câu 27:
Bé gái 18 tháng tuổi, nặng 10kg, được phân loại bệnh rất nặng có sốt, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Phòng hạ đường huyết
B. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
C. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện
D. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển viện
-
Câu 28:
Bé gái 23 tháng tuổi, nặng 11 kg, được phân loại viêm tai mãn, xử trí nào sau đây là đúng:
A. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày.
B. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn.
C. Khám lại sau 2 ngày.
D. Cho kháng sinh trong 2 ngày.
-
Câu 29:
Bé gái 2 tuổi, được phân loại viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
B. Chuyển viện gấp
C. Phòng hạ đường huyết và chuyển viện gấp
D. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện
-
Câu 30:
Bé trai 2,5 tuổi được phân loại VIÊM XƯƠNG CHŨM, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Phòng hạ đường huyết và chuyển viện gấp
B. Chuyển viện gấp
C. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
D. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển viện
-
Câu 31:
Bé trai 10 tháng tuổi, nặng 7kg, được phân loại LỴ, theo IMCI, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Bactrim 480mg: ½ viên x 2/ngày x 5 ngày
B. Bactrim 480mg: 1 viên x 2 /ngày x 5 ngày
C. Negram 250mg: ¼ viên x 4/ngày x 5 ngày
D. Tất cả đều sai
-
Câu 32:
Bé gái 15 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại viêm tai mãn, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn
B. Khám lại sau 2 ngày
C. Chuyển viện
D. Súc rửa tai bằng nước muối sinh lý
-
Câu 33:
Bé trai 16 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại viêm tai cấp, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Khám lại sau 2 ngày
B. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày
C. Không điều trị gì
D. Chuyển viện
-
Câu 34:
Bé gái 17 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại tiêu chảy có mất nước và không có phân loại nặng khác, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Theo phác đồ A
B. Theo phác đồ B
C. Theo phác đồ C
D. Chuyển viện gấp
-
Câu 35:
Theo chiến lược IMCI, trẻ được phân loại là tiêu chảy không mất nước, cán bộ y tế hướng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thêm dịch và cho ăn để điều trị tiêu chảy tại nhà.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 36:
Theo chiến lược IMCI, trẻ được phân loại là viêm phổi, cán bộ y tế cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày và hướng dẫn bà mẹ làm giảm đau họng và giảm ho bằng các thuốc an toàn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 37:
Bé gái 13 tháng tuổi, nặng 9kg, được phân loại đang mắc sởi, cán bộ Y tế hướng dẫn các bà mẹ sử dụng vitamin A, và dặn đem trẻ khám lại ngay nếu trẻ có: Không uống được hoặc bỏ bú, bệnh nặng hơn, có sốt hoặc sốt cao.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 38:
Chiến lược chăm sóc sức khoẻ ban đầu đã được Tổ chức Y tế Thế giới đề ra tại Hội Nghị Alma- Ata vào năm:
A. 1978
B. 1980
C. 1982
D. 1984
-
Câu 39:
Định nghĩa sức khoẻ của TCYTTG bao gồm các vấn đề sau, ngoại trừ:
A. Trạng thái thoải mái về thể chất
B. Thoải mái về tâm thần
C. Thoải mái về xã hội
D. Đang mắc bệnh
-
Câu 40:
Mục tiêu sức khoẻ cao nhất là mục tiêu xã hội toàn cầu cần sự tham gia, chọn câu sai:
A. Toàn xã hội
B. Nhiều ngành liên quan như dân số, xã hội, tài chính
C. Riêng ngành Y tế.
D. Của nhà nước
-
Câu 41:
Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc sức khoẻ thiết yếu dựa trên những điểm sau, ngoại trừ:
A. Được đưa đến mọi người và gia đình trong cộng đồng một cách rộng rãi
B. Có căn cứ khoa học và chấp nhận được về mặt xã hội.
C. Thông qua sự tham gia đầy đủ và với một chi phí mà cộng đồng và quốc gia có thể chi trả được ở mọi giai đoạn phát triển.
D. Nhân dân có thể chi trả được
-
Câu 42:
Nguyên nhân tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển chủ yếu là:
A. SDD và nhiễm khuẩn +
B. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
C. Tiêu chảy
D. Uốn ván sơ sinh
-
Câu 43:
Tình hình sức khoẻ và bệnh tật trẻ em nước ta, theo chỉ số sức khoẻ của trẻ em là thuộc loại khá của thế giới.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 44:
Tình hình sức khoẻ trẻ em trên thế giới ở các nước phát triển đã được cải thiện nhưng về phương diện toàn cầu thì chưa được cải thiện bao nhiêu. Lấy ví dụ qua điều tra tỷ lệ SDD ở trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới trong hai thập kỷ 1963 - 1973 và 1973 – 1983.
A. là 22,7% so với 22,3%
B. là 32,7% so với 32,3%
C. là 42,7% so với 42,3%
D. là 62,7% so với 62,3%
-
Câu 45:
Nội dung cơ bản của chiến lược CSSKBĐ cho trẻ em bao gồm 7 biện pháp ưu tiên dưới đây, thường được gọi tắt là:
A. GOBIFFF
B. GOBIFFA
C. GOBIFFI
D. GOBIFFH