1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Mục đích ưu tiên cần đạt được khi sơ cứu 1 trẻ đang bị hôn mê là:
A. Thực hiện tốt các bước ABCD của hồi sức
B. Ổn định các chức năng sống tối thiết.
C. Bảo đảm đường thở thông và thông khí phổi thích đáng
D. Bảo đảm một tuần hoàn tối ưu
-
Câu 2:
Tư thế nằm nên đặt cho một trẻ bị hôn mê là:
A. Tư thế His.
B. Tư thế Fowler.
C. Tư thế Trendelenburg.
D. Tư thế nằm đầu cao 20 – 30 độ.
-
Câu 3:
Khi đang đi trên đường mà thấy một trẻ bị hôn mê thì cần lập tức làm ngửa cổ trẻ để giữ thông đường thở trên. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
-
Câu 4:
Khi trẻ bị hôn mê thì nên đặt trẻ nằm tư thế đầu thấp để chống tụt kẹt não. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Khi khai thác bệnh sử của 1 trẻ bị hôn mê, để khỏi bỏ sót các nguyên nhân có thể gây hôn mê, ta phải luôn luôn duyệt xét để hỏi từng điểm một trong chìa khoá mã chẩn đoán nguyên nhân sau:
A. O ! BE CALM
B. A, B, C, D
C. I CUT A DIIP VEIN.
D. I SPOUT A VEIN.
-
Câu 6:
Trong khi hỏi bệnh sử của 1 trẻ bị hôn mê, thì những lĩnh vực có tác dụng giúp ta khu trú khả năng nguyên nhân là, ngoại trừ:
A. Tuổi của trẻ.
B. Bệnh diễn tiến từ từ hay cấp tính.
C. Trước đó có bị chấn thương không.
D. Tiền sử sinh non.
-
Câu 7:
Một trẻ đang hôn mê mà có sốt thì gợi ý cho ta các khả năng nào sau đây, ngoại trừ:
A. Tổn thương gian não.
B. Trúng nóng
C. Nhiễm trùng
D. Ngộ độc thuốc ngủ
-
Câu 8:
Một trẻ đang hôn mê mà thân nhiệt hạ thì gợi ý cho ta các khả năng nào sau đây, ngoại trừ:
A. Tổn thương phần dưới thân não.
B. Trúng lạnh.
C. Ngộ độc thuốc ngủ
D. Ngộ độc cà độc dược
-
Câu 9:
Một trẻ đang hôn mê mà HA tăng thì gợi ý cho ta các khả năng nào sau đây, ngoại trừ:
A. Bệnh não cao HA.
B. Xuất huyết dưới màng nhện.
C. Nhồi máu cơ tim gây thiếu máu não.
D. Ngộ độc thuốc cường giao cảm
-
Câu 10:
Khi thăm khám một trẻ bị hôn mê, cần hết sức chú ý đến nhịp thở và kiểu thở vì kiểu thở có thể cho ta biết mức tổn thương thuộc về bán cầu, gian não, cuống não, cầu não hay hành tuỷ. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
-
Câu 11:
Một trẻ bị hôn mê, mà có nhịp thở Cheyne Stokes thì gợi ý cho ta:
A. Trẻ đang bị đe doạ tụt kẹt gian não.
B. Tổn thương đã ở mức gian não hoặc cuống não.
C. Tổn thương đã ở mức cầu não cao.
D. Câu A và B đều đúng.
-
Câu 12:
Một trẻ bị hôn mê, mà có nhịp thở Kussmaul thì gợi ý cho ta:
A. Trẻ đang bị đe doạ tụt kẹt gian não
B. Tổn thương đã ở mức gian não hoặc cuống não.
C. Tổn thương đã ở mức cầu não cao.
D. Tổn thương đã ở mức hành tuỷ.
-
Câu 13:
Một trẻ bị hôn mê, mà có kiểu thở chuổi hạt thì gợi ý cho ta:
A. Tổn thương đã ở mức cầu não thấp.
B. Tổn thương đã ở mức hành tuỷ.
C. Tổn thương đã ở mức cuống não.
D. Tổn thương đã ở mức cầu não cao.
-
Câu 14:
Một trẻ 5t vào viện trong tình trạng vật vã, hai mắt nhắm nghiền; Khi kích thích gây đau thì trẻ không khóc, không mở mắt, gạt tay tuy chậm nhưng đúng thì trẻ đó cần được đánh giá là bị hôn mê độ III.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Một trẻ 5 tuổi vào viện trong tình trạng vật vã, hai mắt nhắm nghiền; Gọi không trả lời; Khi kích thích gây đau thì trẻ không ú ớ, không mở mắt, gạt tay tuy chậm nhưng đúng thì điểm số Glasgow là:
A. 5 điểm.
B. 6 điểm.
C. 7 điểm.
D. 8 điểm.
-
Câu 16:
Một trẻ 10 tuổi, Gọi không trả lời; khi kích gây đau mạnh trẻ không khóc hay phản ứng bằng lời được, không mở mắt, hai tay và hai chân duỗi cứng thì điểm số Glasgow là:
A. 3 điểm.
B. 4 điểm.
C. 5 điểm.
D. 6 điểm.
-
Câu 17:
Một trẻ 6 tuổi, nằm im, 2 mắt nhắm; ta gọi lớn tiếng trẻ không có phản ứng gì; khi ta ấn mạnh vào điểm giữa 2 cung mày của trẻ thì trẻ mở mắt, ú ớ, 2 tay uốn vặn. Nếu đánh giá theo thang điểm hôn mê Glasgow thì số điểm ở trẻ này là:
A. 8 điểm
B. 5 điểm
C. 6 điểm
D. 7 điểm
-
Câu 18:
Khi khám một trẻ 10 tuổi bị hôn mê, đo huyết áp thì thấy HA= 100/80 mmHg. Bạn cần cảnh giác đến khả năng nào sau đây:
A. Trẻ đang hôn mê do bệnh não cao áp.
B. Có thể trẻ bị bệnh cầu thận gây cao huyết áp và hôn mê là do tăng uree máu.
C. Trẻ đang bị choáng và hôn mê do thiếu tưới máu não.
D. Trẻ đang có tình trạng choáng độ 2.
-
Câu 19:
Khi khám một trẻ 15 ngày tuổi bị hôn mê, nếu thấy trẻ vàng da đậm, thì ta cần cảnh giác đến khả năng nào sau đây, ngoại trừ:
A. Trẻ bị hôn mê do vàng da nhân.
B. Trẻ đang bị hôn mê gan.
C. Có thể trẻ hôn mê do xuất huyết não màng não.
D. Có thể trẻ đang hôn mê tăng đường huyết.
-
Câu 20:
Một trẻ 6 tuổi, nằm im, 2 mắt nhắm, thở kiểu Cheyne Stokes; ta gọi lớn tiếng trẻ không có phản ứng gì; khi ta ấn mạnh vào điểm giữa 2 cung mày của trẻ thì trẻ không mở mắt, không khóc, co cứng bóc vỏ, đồng tử bên phải dãn và mất phản xạ với ánh sáng. Trong trường hợp này:
A. Trẻ đã bị tụt kẹt gian não trung tâm.
B. Trẻ đã bị tụt kẹt mấu hải mã bên trái.
C. Trẻ đã bị tụt kẹt mấu hải mã bên phải.
D. Tổn thương đã ở mức cầu não thấp.
-
Câu 21:
Một trẻ 1 tuổi, nằm im, 2 mắt nhắm; ta gọi lớn tiếng trẻ không có phản ứng gì; khi ta ấn mạnh vào điểm giữa 2 cung mày của trẻ thì trẻ không mở mắt, hai tay co cứng, thở kiểu Cheyne - Stokes, đồng tử 2 bên 2mm, còn phản xạ với ánh sáng. Trong trường hợp này:
A. Trẻ đã bị tụt kẹt gian não trung tâm.
B. Trẻ đang bị đe doạ tụt kẹt trung tâm.
C. Trẻ đang bị đe doạ tụt kẹt qua lổ chẩm.
D. Tổn thương đã ở mức cuống não.
-
Câu 22:
Một trẻ 10 tuổi, nằm im, 2 mắt nhắm; ta gọi lớn tiếng trẻ không có phản ứng gì; khi ta ấn mạnh vào điểm giữa 2 cung mày của trẻ thì trẻ không mở mắt, tứ chi duỗi cứng, thở kiểu Cheyne - Stokes, đồng tử 2 bên dãn 7mm, mất phản xạ với ánh sáng. Trong trường hợp này tổn thương ở ngang mức nào sau đây của trục thần kinh.
A. Hai võ bán cầu.
B. Gian não.
C. Cuống não.
D. Cầu não.
-
Câu 23:
Một trẻ 5 tuổi, nằm im, 2 mắt nhắm; ta gọi lớn tiếng trẻ không có phản ứng gì; khi ta ấn mạnh vào điểm giữa 2 cung mày của trẻ thì trẻ không mở mắt, tứ chi mềm nhũn, thở hoàn toàn không đểu, có cơn ngừng thở dài, đồng tử 2 bên dãn 7mm, mất phản xạ với ánh sáng.Trong trường hợp này tổn thương ở ngang mức nào sau đây của trục thần kinh.
A. Hai võ bán cầu
B. Gian não
C. Cuống não
D. Cầu não
-
Câu 24:
Ở trẻ bị hôn mê, biến chứng thường gặp hàng đầu là:
A. Những biến chứng hô hấp.
B. Những rối loạn điện giải, nhất là Hạ Natri máu.
C. Những rối loạn chuyển hoá: Tăng Urê máu; Hạ đường máu.
D. Những rối loạn dinh dưỡng nhất là loét mục.
-
Câu 25:
Khi chăm sóc một trẻ bị hôn mê, để trẻ khỏi bị loét mục, thì việc không nên làm là:
A. Trở người cho cháu 30 phút một lần.
B. Mỗi lần trở người thì dùng tay xoa nắn các vùng da bị tỳ.
C. Xoa bột phấn ngày nhiều lần lên các vùng da bị tỳ.
D. Cho trẻ nằm trên đệm nước nóng.
-
Câu 26:
Ở một trẻ bị hôn mê, thì vùng da loét mục thường hay bị phát hiện muộn nhất là:
A. Da đầu vùng chẩm.
B. 2 vành tai.
C. 2 xương bả vai.
D. Vùng cùng cụt.
-
Câu 27:
Nằm đệm nước hay đệm hơi là biện pháp tốt nhất để đề phòng loét mục cho bệnh nhân bị hôn mê. Điều đó đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Khi chăm sóc một trẻ bị hôn mê, để trẻ khỏi bị teo cơ và cứng khớp, thì việc nên làm là, ngoại trừ:
A. Làm vận động thụ động các khớp ngày nhiều lần.
B. Trở người cho cháu 30 phút một lần.
C. Xoa nắn các bắp cơ.
D. Cho trẻ nằm trên đệm nước nóng.
-
Câu 29:
Một trẻ hôn mê đã sang ngày thứ 7, không còn nôn, không chướng bụng; không sốt, nặng 20 kg. Nếu nuôi ăn qua sonde dạ dày với sửa ISOCAL thì:
A. Bị chống chỉ định vì trẻ còn mê.
B. Có thể bơm qua sonde này 8 lần, mỗi lần 150ml có pha 3 muỗng đong sữa bột
C. Có thể bơm qua sonde này 8 lần, mỗi lần 200ml có pha 3 muỗng đong sữa bột
D. Có thể bơm qua sonde này 8 lần, mỗi lần 250ml có pha 3 muỗng đong sữa bột
-
Câu 30:
Khi nuôi ăn một trẻ hôn mê qua sonde dạ dày, phương thức nên chọn là:
A. Cho thức ăn vào chai và chuyền nhỏ giọt liên tục.
B. Bơm rất chậm bằng máy Nutripump.
C. Chia ra 10 lần bơm qua sonde.
D. Chọn phương thức nào thì còn phụ thuộc điều kiện trang thiết bị và tình trạng bệnh nhân
-
Câu 31:
Theo khuyến cáo của chương trình IMCI thì:
A. Hôn mê là 1 trong 4 dấu hiệu nguy hiểm toàn thân.
B. Hôn mê là một trong tiêu chuẩn để xếp loại bệnh trẻ nặng cần chuyển bệnh nhi lên tuyến trên.
C. Một trẻ bị hôn mê thì cần được đánh giá thật nhanh, sơ cứu rồi chuyển ngay lên tuyến trên.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
-
Câu 32:
Việc nào sau đây được chương trình IMCI khuyến cáo thực hiện trước và trong khi chuyển 1 trẻ bị hôn mê lên tuyến trên:
A. Tiêm ngay cho trẻ liều kháng sinh thích hợp và hoặc là liều thuốc chống sốt rét đầu tiên.
B. Làm hạ thân nhiệt để chống phù não.
C. Cho trẻ liều Glucose tiêm tĩnh mạch nếu có hoặc bơm sửa qua sonde để phòng hạ đường huyết cho trẻ.
D. Chương trình IMCI chỉ khuyến cáo 2 việc A và C.
-
Câu 33:
Thái độ xử trí đầu tiên thích hợp nhất nên thực hiện khi tiếp nhận một trẻ hôn mê tại tuyến y tế cơ sở là “Chuyển cháu ngay lên tuyến trên theo khuyến cáo của chương trình IMCI”. Điều đó đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây về kinh giật là đúng:
A. Kinh giật là một bệnh rất thường gặp.
B. Kinh giật là một rối loạn mà người thầy thuốc phải nắm vững các nguyên tắc sơ cứu để bình tĩnh xử trí vì điều đó giúp trấn an người nhà.
C. Kinh giật là hậu quả biểu hiện của một tình trạng phóng xung điện bất thường không tự ý đồng thời của một quần thể những tế bào thần kinh".
D. Chỉ có ý B và C là đúng.
-
Câu 35:
Tỷ lệ mắc mới động kinh tại các nước thuộc thế giới thứ 3 được ước tính theo OMS (1998) là:
A. 5/10.000 dân.
B. 1/1.000 dân
C. 7/ 1000 dân số.
D. 5% dân số
-
Câu 36:
Tỷ lệ mắc mới động kinh tại các nước đã phát triển được ước tính theo OMS (1998) là:
A. 5/10.000 dân.
B. 1/1000 dân
C. 7/ 1000 dân số.
D. 1% dân số
-
Câu 37:
Tính chất của cơn kinh giật được quyết định bởi các yếu tố nào sau đây:
A. Số lượng và vị trí của quần thể tế bào thần kinh tự động phóng xung bất thường.
B. Chức năng của quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
C. Cường độ và thời gian mà quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
D. Cả 3 yếu tố trên.
-
Câu 38:
Cơn kinh giật là toàn bộ, bán thân hay cục bộ thì được quyết định bởi:
A. Số lượng và vị trí của quần thể tế bào thần kinh tự động phóng xung bất thường.
B. Chức năng của quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
C. Cường độ phóng xung của quần thể tế bào thần kinh
D. Thời gian mà quần thể tế bào thần kinh phóng xung
-
Câu 39:
Cơn kinh giật là đơn giản hay phức tạp, là cơn vận động hay cơn cảm giác được quyết định bởi:
A. Số lượng và vị trí của quần thể tế bào thần kinh tự động phóng xung bất thường.
B. Chức năng sinh lý của quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
C. Cường độ phóng xung của quần thể tế bào thần kinh.
D. Thời gian mà quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
-
Câu 40:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố để ILAE xếp loại cơn kinh giật:
A. Vị trí biểu hiện của cơn.
B. Biểu hiện của cơn là vận động hay cảm giác.
C. Có kèm rối loạn ý thức hay không.
D. Cường độ của cơn.
-
Câu 41:
Bất kỳ tình trạng kinh giật nào cũng có lúc tự chấm dứt. Ý kiến này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 42:
Bất kỳ tình trạng kinh giật nào cũng có lúc tự chấm dứt do đó ta không nên vội vàng can thiệp. Ý kiến này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 43:
Về mặt thực hành, ta cần nghi ngờ là trẻ có thể đang sắp sửa lên cơn kinh giật khi nhìn thấy trẻ: (a = ; b = nghiền; c = ; d = ; e = Đang sốt cao rét run).
A. Hai mắt nhìn sững.
B. Đang có tư thế nắm chặt 2 bàn tay.
C. Tái da mặt và mặt trông thờ thẫn ra.
D. Hai mắt nhắm.
-
Câu 44:
Việc cần làm đầu tiên khi sơ cứu 1 trẻ đang bị co giật toàn thân cơn lớn là:
A. Tiêm tĩnh mạch ngay 0,2 – 0, 3 mg/kg Diazepam để cắt ngay cơn giật.
B. Bảo đảm thông khí phổi.
C. Bảo đảm 1 tuần hoàn hữu hiệu.
D. Giữ thông đường thở.
-
Câu 45:
Mục đích ưu tiên cần đạt được trước tiên khi sơ cứu 1 trẻ đang bị co giật toàn thân cơn lớn là:
A. Cắt được cơn bằng bất cứ giá nào.
B. Ổn định các chức năng sống tối thiết.
C. Bảo đảm đường thở thông và thông khí phổi thích đáng
D. Bảo đảm một tuần hoàn tối ưu