1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu?
A. Ổ abces di căn ở mô mềm
B. Viêm xương tủy xương
C. Nhiễm trùng huyết
D. Viêm màng ngoài tim
-
Câu 2:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng viêm phổi tụ cầu, ngoại trừ:
A. Suy miễn dịch
B. BC> 20000
C. Có kèm các biến chứng khác
D. Mức độ đầy đủ của điều trị
-
Câu 3:
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp?
A. Methicilline + Gentamycine
B. Cephalexine + Gentamycine
C. Cefalotine + Nebcine
D. Fosfomycine + Methicilline.
-
Câu 4:
Điều kiện nào không phải là tiêu chuẩn để cắt kháng sinh trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
A. X quang phổi trở về bình thường
B. Đủ liệu trình tối thiểu
C. Hết sốt liên tục 5 ngày
D. Công thức máu trở về bình thường
-
Câu 5:
Thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi trong TMMP do tụ cầu là bao lâu?
A. 3- 5 ngày
B. < 5 ngày
C. < 7 ngày
D. 7- 10 ngày
-
Câu 6:
Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu:
A. Gian sườn 5- 6 trên đường trung đòn
B. Gian sườn 2- 3 trên đường nách giữa
C. Gian sườn 7- 8 trên đường nách sau
D. Gian sườn 2- 3 trên đường trung đòn
-
Câu 7:
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp:
A. Fosfomycine + Nebcine.
B. Fosfomycine + Cefotaxime
C. Vancomycine + Nebcine
D. Oxacilline + Tobramycine.
-
Câu 8:
Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
A. 7 ngày
B. 1- 2 tuần
C. 2- 3 tuần
D. 4 - 6 tuần
-
Câu 9:
Kháng sinh nào không nên dùng quá 2 tuần trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
A. Vancomycine
B. Gentamycine
C. Claforan
D. Methicilline
-
Câu 10:
Các type vi khuẩn phế cầu hay gây bệnh ở trẻ em là:
A. 1,4,6,14,18,19.
B. 3,4,6,14,15,19.
C. 1,2,6,14,18,19.
D. 1,4,6,15,18,19.
-
Câu 11:
Hội chứng đặc phổi điển hình thường gặp trong viêm phổi do phế cầu ở trẻ bú mẹ?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường có biểu hiện lâm sàng như sau, ngoại trừ?
A. Hội chứng tràn dịch màng phổi.
B. Hội chứng tràn khí màng phổi.
C. Hội chứng đặc phổi.
D. Hội chứng nhiễm trùng rõ.
-
Câu 13:
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường nhầm với các bệnh lý nào sau đây?
A. Viêm đường mật.
B. Viêm ruột thừa.
C. Viêm màng não.
D. B và C.
-
Câu 14:
Lâm sàng viêm phổi do HI có những biểu hiện nào sau đây?
A. Bệnh cảnh rầm rộ, sốt cao, hội chứng đặc phổi điển hình
B. Bệnh cảnh thầm lặng, sốt vừa phải, hội chứng đặc phổi không điển hình
C. Ho khan, khó thở, ran ẩm nhỏ hạt
D. B và C.
-
Câu 15:
Kháng sinh nào sau đây không dùng trong viêm phổi do phế cầu?
A. Procain Penicilline.
B. Erythromycine.
C. Cefotaxime.
D. Gentamycine
-
Câu 16:
Hình ảnh X.quang nào sau đây có thể có trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?
A. Mờ rải rác tập trung ở rốn phổi, cạnh tim.
B. Mờ tương đối đồng đều một thùy phổi.
C. Phổi tăng sáng, có mỏm cụt, tim bị đẩy lệch.
D. Đường cong Damoiseau.
-
Câu 17:
Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi do HI?
A. Viêm màng ngoài tim.
B. Viêm màng não mủ.
C. Nhiễm trùng huyết.
D. Viêm khớp mủ.
-
Câu 18:
Kháng sinh nào thường dùng trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?
A. Chloramphenicol.
B. Cefotaxime.
C. Ceftriazone.
D. Penicilline.
-
Câu 19:
9/10 tràn dịch màng phổi là do tụ cầu?
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 20:
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp:
A. Vancomycine + Nebcine
B. Rifampicine+ Lincosanide
C. Cloxacilline + Tobramycine
D. Fosfomycine + Cefotaxime
-
Câu 21:
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh không thích hợp nào sau đây?
A. Methicilline + Gentamycine
B. Oxacilline + Gentamycine
C. Cephalexine + Gentamycine
D. Rifampicine+ Amikacine
-
Câu 22:
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ em thường gặp vào mùa hè thu?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Viêm phổi do tụ cầu ở nước ta thường gặp ở mùa đông xuân?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Ở trẻ lớn, giữ gìn vêh sinh thân thể và điều trị sớm và tích cực các ổ nhiễm trùng ngoài da là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh viêm phổi do tụ cầu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Viêm phổi do H. influenzae thường hay gặp ở trẻ:
A. Dưới 1 tuổi
B. Trên 1 tuổi
C. Trên 4 tuổi
D. Trên 5 tuổi
-
Câu 26:
Vi khuẩn nào sau đây đứng hàng đầu trong số các vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng- 5 tuổi?
A. Streptococcus pneumoniae
B. Staphylococcus aureus
C. Streptococcus pyogene
D. Hemophilus influenzae
-
Câu 27:
Tử vong do NKHHCT gặp nhiều ở lứa tuổi nào?
A. < 2 tháng
B. 2-6 tháng
C. 6-12 tháng
D. 12-24 tháng
-
Câu 28:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây viêm phổi và tử vong của NKHHCT?
A. Trẻ < 2 tháng tuổi
B. Không được bú mẹ
C. Bị lạnh
D. Thiếu vitamine
-
Câu 29:
Nguyên nhân nào phổ biến gây viêm phổi ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi?
A. Hemophilus influenzae.
B. Streptococcus pneumoniae
C. Staphylococcus aureus
D. Chưa biết rõ.
-
Câu 30:
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính thường gặp ở lứa tuổi 3- 5 tuổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 31:
Vi khuẩn nào sau đây là phổ biến nhất gây viêm họng ở trẻ em?
A. Streptococcus pneumoniae
B. Brahamella catarrhalis
C. Streptococcus hemolyticus.
D. Hemophilus influenzae
-
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu gây NKHHCT ở nước đã phát triển và nước đang phát triển là virus:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 33:
Tỉ lệ tìm được vi khuẩn ở bệnh nhân bị viêm phổi chưa dùng kháng sinh trước đó là 45%:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 34:
Gọi là sốt và hạ thân nhiệt khi nào ≥ 37o 5 C và <35o 5C ( nhiệt độ nách).
A. Đúng
B. Sai.
-
Câu 35:
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT < 2 tháng:
A. Không uống được
B. Co giật
C. Bú kém
D. Thở rít khi nằm yên
-
Câu 36:
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT từ 2 tháng - 5 tuổi:
A. Không uống được
B. Bú kém
C. Thở rít khi nằm yên
D. Ngủ li bì khó đánh thức
-
Câu 37:
Điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để đếm tần số thở?
A. Trẻ đang bú, không khóc
B. Trẻ nằm yên, người đếm có đồng hồ có kim giây
C. Trẻ nằm yên, có đồng hồ chuông để đếm
D. Trẻ nằm yên, có người thứ hai trợ giúp khi đếm
-
Câu 38:
Thế nào là tiếng thở rít?
A. Tiếng thở rít là tiếng thô ráp nghe được ở thì hít vào do hẹp đường thở ở phổi
B. Tiếng thở rít là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp đường thở ở phổi
C. Tiếng thở rít là tiếng thở thô ráp ở thì hít vào khi hẹp thanh quản.
D. Tiếng thở rít nghe được ở thì hít vào do hẹp thanh quản
-
Câu 39:
Thế nào là tiếng sò sè?
A. Là tiếng êm dịu nghe được ở thì hít vào do hẹp các đường dẫn khí ở phổi
B. Là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp thanh quản
C. Là tiếng thô ráp nghe được ở thì hít vào do hẹp thanh quản
D. Là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp các đường dẫn khí ở phổi
-
Câu 40:
Khái niệm nào sau đây là sai:
A. Trẻ không uống được là trẻ không thể uống được tí nào.
B. Trẻ không uống được là trẻ chỉ uống được 1/2 lượng nước hàng ngày
C. Trẻ không bú được là trẻ chỉ bú được 1/2 lượng sữa hàng ngày
D. Trẻ không uống được là khi cho uống trẻ không thể mút hoặc uống được
-
Câu 41:
Một trẻ 2 tuổi đến khám tại trạm xá và được xếp loại là bệnh rất nặng dựa vào triệu chứng nào sau đây:
A. Sò sè.
B. Suy dinh dưỡng.
C. TST: 55 lần phút
D. Không uống được
-
Câu 42:
Bé Nam 12 tháng tuổi, được mẹ bồng đến trạm xá vì sốt cao 390C, co giật. Thăm khám nhận thấy trẻ tỉnh táo, không co giật, TST: 50 lần / phút, có rút lõm lồng ngực, phổi nghe có ran ẩm nhỏ hạt. Xếp loại đúng nhất theo ARI là:
A. Bệnh rất nặng
B. Ho và cảm lạnh
C. Viêm phổi nặng
D. Viêm phổi
-
Câu 43:
Cháu Hương, 1 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì ho. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: cân nặng 3,5kg, nhiệt độ 350C, ho nhẹ, bú kém, TST 56 lần / phút, không có dấu rút lõm lồng ngực. Hãy xếp loại và xử trí:
A. Viêm phổi nặng, chuyển viện
B. Bệnh rất nặng, chuyển viện
C. Viêm phổi, điều trị và chăm sóc tại nhà
D. Không bị viêm phổi. Chăm sóc tại nhà
-
Câu 44:
Dấu hiệu nào sau đây không được xếp vào dấu nguy cơ để xếp loại bệnh rất nặng ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi theo chương trình NKHHCT.
A. Co giật
B. Hạ thân nhiệt
C. Ngủ li bì khó đánh thức
D. Suy dinh dưỡng nặng
-
Câu 45:
Kháng sinh nào sau đây không được khuyến cáo xử dụng để điều trị viêm phổi ở trẻ em theo chương trình ARI?
A. Benzathine penicillin
B. Procaine penicillin
C. Amoxicillin
D. Bactrim