JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 10 - CTST - Đề 6

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho hai mệnh đề \(P:\) "a và b cùng chia hết cho 5 " và \(Q:\) "\(a+b\) chia hết cho 5". Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) là

A.

a và b cùng chia hết cho 5 kéo theo \(a+b\) chia hết cho 5

B.

Nếu \(a+b\) chia hết cho 5 thì a và b cùng chia hết cho 5

C.

Nếu a và b cùng chia hết cho 5 thì \(a+b\) chia hết cho 5

D.

a và b cùng chia hết cho 5 là điều kiện cần để \(a+b\) chia hết cho 5

Đáp án
Đáp án đúng: D

Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\): "Nếu a và b cùng chia hết cho 5 thì \(a+b\) chia hết cho 5".

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho hai mệnh đề \(P:\) "a và b cùng chia hết cho 5 " và \(Q:\) "\(a+b\) chia hết cho 5". Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\): "Nếu a và b cùng chia hết cho 5 thì \(a+b\) chia hết cho 5".

Câu 2:

Kí hiệu nào sau đây để chỉ: "\(\sqrt{5}\) không phải là một số hữu tỉ"?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Vì \(\sqrt{5}\) chỉ là một phần tử còn \(\mathbb{Q}\) là một tập hợp nên ta sử dụng kí hiệu: \(\sqrt{5}\notin \mathbb{Q}\).

Câu 3:

Cho hai tập hợp \(A=\left\{ 1;2;3;4;5;6;7 \right\}\), \(B=\left\{ 5;6;7;8 \right\}\).

Tập \(C=A\cup B\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có \(C=\left\{ 1;2;3;4;5;6;7;8 \right\}\).

Câu 4:

Tập hợp \(P=\left\{ x\in \mathbb{R}\,|\,-7<2x+1\le 1 \right\}\) được viết lại dưới dạng đoạn, khoảng, nửa khoảng là

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có: \(-7<2x+1\le 1 \)\(\Leftrightarrow -8<2x\le 0 \)\(\Leftrightarrow -4<x\le 0\).


Do đó \(P=\left\{ x\in \mathbb{R}\,|\,-7<1+2x\le 1 \right\}=\left( -4;0 \right]\).

Câu 5:

Đồ thị hàm số nào sau đây là parabol có đỉnh \(I\left( -1;2 \right)\)?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

\(y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}+x+\frac{5}{2}\) có tọa độ điểm đỉnh \(I\left( -1;2 \right)\).

Câu 6:

Cho tam giác ABC có \(AB=5,\,BC=7,\,AC=8\). Số đo của góc A là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cặp số (x;y) nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{\begin{array}{*{35}{l}} x+y\le 2 \\ x\ge -3 \\ y\ge -1 \\ \end{array} \right.\)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho tập hợp \(X=\left\{ a;b \right\},\,Y=\left\{ a;b;c \right\}\). \(X\cup Y\) là tập hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và \(AB=a\sqrt{2}\). Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AC=b\), \(AB=c\). Lấy điểm M trên cạnh BC sao cho \(\widehat{BAM}={{30}^{\circ }}\). Tỉ số \(\frac{MB}{MC}\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho mệnh đề \(P\Rightarrow Q:\) "Nếu \({{3}^{2}}+1\) là số chẵn thì 3 là số lẻ"

A.

Mệnh đề \(Q\Rightarrow P\) là mệnh đề sai

B.

Mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) là mệnh đề sai

C.

Cả mệnh đề P và Q đều sai

D.

Cả mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) và \(Q\Rightarrow P\) đều đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho các tập hợp \({{C}_{\mathbb{R}}}A=\left[ -3;\sqrt{8} \right)\), \({{C}_{\mathbb{R}}}B=\left( -5;2 \right)\cup \left( \sqrt{3};\sqrt{11} \right)\)

A.

\(A=\left( -\infty ;\,-3 \right)\cup \left[ \sqrt{8};+\infty \right)\)

B.

\({{C}_{\mathbb{R}}}\left( A\cap B \right)=\left( -5;\sqrt{11} \right)\)

C.

\(B=\left( -\infty ;-5 \right)\cup \left( \sqrt{11};+\infty \right)\)

D.

\(A\cap B=\left( -\infty ;-5 \right)\cup \left[ \sqrt{8};+\infty \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Một cửa hàng bán hai loại thức uống, trong đó 1 ly thức uống loại A có giá \(15\,000\) đồng, 1 ly thức uống loại B có giá \(20\,000\) đồng. Muốn có lãi theo dự tính thì mỗi ngày cửa hàng phải bán được ít nhất 2 triệu đồng tiền hàng. Gọi x, y lần lượt là số ly thức uống loại A và loại B bán được trong một ngày

A.

Tổng số tiền thức uống bán được trong một ngày là \(15x+20y\) nghìn đồng

B.

Mỗi ngày bán được 78 ly loại A và 42 ly loại B thì cửa hàng đó có lãi như dự tính

C.

Muốn có lãi theo dự tính thì \(3x+4y\ge 400000\)

D.

Mỗi ngày bán được 83 ly loại A và 37 ly loại B thì cửa hàng đó có lãi như dự tính

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho \(\text{cos}\alpha =-\frac{3}{4}\) với \({{0}^{\circ }}<\alpha <{{90}^{\circ }}\). Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

A.

\(\text{si}{{\text{n}}^{2}}\alpha =\frac{7}{16}\)

B.

\(\text{sin}\alpha <0\)

C.

\(\text{sin}\alpha =-\frac{\sqrt{7}}{4}\)

D.

\(\text{cot}\alpha =-\frac{3\sqrt{7}}{7}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP