16 câu hỏi 60 phút
Từ các chữ số \(2;3;4;5;6;7\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau?
\({{6}^{3}}\)
\(210\)
\({{7}^{3}}\)
\(120\)
Số thỏa đề bài có dạng \(\overline{abc}\,;\ a,b,c\in \left\{ 2;3;4;5;6;7 \right\}\).
Chọn a có 6 cách.
Vì các chữ số đôi một khác nhau nên có 5 cách chọn b và 4 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân, số các số có thể lập được là: \(6.5.4=120\) số.
Từ các chữ số \(2;3;4;5;6;7\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau?
Số thỏa đề bài có dạng \(\overline{abc}\,;\ a,b,c\in \left\{ 2;3;4;5;6;7 \right\}\).
Chọn a có 6 cách.
Vì các chữ số đôi một khác nhau nên có 5 cách chọn b và 4 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân, số các số có thể lập được là: \(6.5.4=120\) số.
Để lập một mật khẩu chương trình máy tính, ta cần thực hiện ba công đoạn liên tiếp:
\(\bullet \) Chọn kí tự thứ nhất từ tập \(26\) chữ từ A đến Z: có \(26\) cách chọn.
\(\bullet \) Chọn kí tự thứ hai là chữ số: có \(10\) cách chọn.
\(\bullet \) Chọn kí tự thứ ba là chữ số: có \(10\) cách chọn.
Do đó, theo quy tắc nhân thì số cách tạo mật khẩu mới là: \(26.10.10=2\,600\) (mật khẩu).
Số đoạn thẳng nối 2 đỉnh bất kì của đa giác là: \(C_{8}^{2}\).
Số cạnh của đa giác là: 8.
Số đường chéo của đa giác là: \(C_{8}^{2}-8=20\).
Chọn An đứng đầu hàng có \(1\) cách, chọn Cường đứng cuối hàng có \(1\) cách.
Sắp xếp 5 bạn còn lại có: \({{P}_{5}}=5!=120\) cách.
Vậy có: \(1.1.120=120\) cách.
Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) cầu thủ đá luân lưu 11 mét từ đội hình 11 cầu thủ của một đội bóng?
Chọn \(5\) cầu thủ trong đội hình 11 cầu thủ, sau đó sắp thứ tự đá: có \(A_{11}^{5}\) cách.
Trong công thức khai triển nhị thức Newton \({{\left( 2x-3 \right)}^{4}}\) có bao nhiêu số hạng?
Một người có 7 đôi tất trong đó có 3 đôi tất trắng và 5 đôi giày trong đó có 2 đôi giày đen. Người này không thích đi tất trắng cùng với giày đen
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( 1;2 \right),B\left( -2;0 \right),C\left( -1;3 \right)\)