JavaScript is required
Danh sách đề

2. Bài tập trắc nghiệm về Mệnh đề Toán 10 KNTT có đáp án - Đề 1

20 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 20

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?

A. \(\frac{4}{2} = 2.\)
B. \(\sqrt 2 \) là một số hữu tỷ
C. \(2 + 2 = 5.\)
D. \(\pi \) có phải là một số hữu tỷ không?
Đáp án
Đáp án đúng: E

  • Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

  • Đáp án A, B, C đều là những câu khẳng định, có thể xác định được tính đúng sai.

    • A: $\frac{4}{2} = 2$ là mệnh đề đúng.

    • B: $\sqrt{2}$ là một số hữu tỷ là mệnh đề sai.

    • C: $2+2=5$ là mệnh đề sai.



  • Đáp án D là một câu hỏi, không phải là mệnh đề.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

  • Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

  • Đáp án A, B, C đều là những câu khẳng định, có thể xác định được tính đúng sai.

    • A: $\frac{4}{2} = 2$ là mệnh đề đúng.

    • B: $\sqrt{2}$ là một số hữu tỷ là mệnh đề sai.

    • C: $2+2=5$ là mệnh đề sai.



  • Đáp án D là một câu hỏi, không phải là mệnh đề.

Câu 2:

Chọn phát biểu không phải là mệnh đề
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai. Các phương án A, B, và D đều là các câu khẳng định có thể xác định được tính đúng sai của nó.
Phương án C "Hôm nay trời không mưa" không phải là mệnh đề vì tính đúng sai của nó phụ thuộc vào thời điểm phát biểu.

Câu 3:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
  • Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
  • Đáp án A đúng vì theo bất đẳng thức tam giác, tổng hai cạnh của một tam giác luôn lớn hơn cạnh còn lại.
  • Đáp án B không phải là mệnh đề vì nó là một câu hỏi.
  • Đáp án C không phải là mệnh đề vì không xác định được con và cha là ai và chiều cao bao nhiêu.
  • Đáp án D sai vì tam giác $ABC$ cân tại $A$ thì $AB=AC$.

Câu 4:

Cho mệnh đề “phương trình \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề phủ định của "có nghiệm" là "vô nghiệm".
Phương trình ${x^2 - 4x + 4 = 0}$ tương đương với ${(x-2)^2 = 0}$, suy ra phương trình có nghiệm $x = 2$.
Vậy mệnh đề "phương trình ${x^2 - 4x + 4 = 0}$ vô nghiệm" là mệnh đề sai.

Câu 5:

Cho mệnh đề \(P\): “Hai số nguyên chia hết cho \(7\)” và mệnh đề \(Q\): “Tổng của chúng chia hết cho \(7\)”. Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ được phát biểu là "Nếu P thì Q". Trong trường hợp này, P là "Hai số nguyên chia hết cho 7" và Q là "Tổng của chúng chia hết cho 7".
Vậy, mệnh đề $P \Rightarrow Q$ được phát biểu là: "Nếu hai số nguyên chia hết cho $7$ thì tổng của chúng chia hết cho $7$".

Câu 6:

Cho mệnh đề \[P\]: Nếu \[a + b < 2\] thì một trong hai số \[a\]\[b\] nhỏ hơn 1”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Mệnh đề Px:"x, x2x+3<0". Phủ định của mệnh đề \[P\left( x \right)\] là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Mệnh đề “\[\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 8\]” khẳng định rằng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho hai mệnh đề: \(P\): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”, \(Q\): “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \)”.

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(P\) là \(\overline P \): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} < {7^{1000}}\)”.

b) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) thì \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng.

d) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) bằng cách sử dụng điều kiện đủ là: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) là điều kiện đủ để \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho hai mệnh đề sau:

\(P\): “Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật”.

\(Q\): “Số \(7\) là hợp số”.

a) Mệnh đề \(P\) là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề \(Q\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho các mệnh đề \[P:''\,\forall x \in \mathbb{R}:x > {x^2}\,''\] .

a) Mệnh đề \(P\) đúng với \(x = \frac{{2024}}{{2025}}\).

b) Mệnh đề \(\overline Q :\,''\forall x \in \mathbb{R}:\,{x^2} < 0''\).

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow \overline Q \) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Xét hai mệnh đề A:"a,​​ b;a>b>0"B:"a2>b2".

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là: Nếu \(a,\,b \in \mathbb{R};\,a > b > 0\) thì \({a^2} > {b^2}\).

b) Mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(A \Leftrightarrow B\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Các câu sau đây, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

(1) Ở đây đẹp quá!

(2) Phương trình \({x^2} - 3x + 1 = 0\) vô nghiệm.

(3) 16 không là số nguyên tố.

(4) Hai phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0\) và \({x^2} - \sqrt {x + 3} + 1 = 0\) có nghiệm chung.

(5) Số \(\pi \) có lớn hơn \(3\) hay không?

(6) Italia vô địch Worldcup 2006.

(7) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

(8) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Xét câu \[P\left( n \right):\]\(n\) là số thự nhiên nhỏ hơn 50 và \[n\] chia hết cho 12”. Có bao nhiêu giá trị của \[n\] để \[P\left( n \right)\] là mệnh đề đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho mệnh đề \(P:\)\({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm” và các mệnh đề sau.

Ÿ\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm”.

Ÿ\({x^2} - 3x + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt”.

Ÿ\({x^2} - 3x + 4 = 0\) không vô nghiệm”.

Có bao nhiêu phát biểu là phủ định của mệnh đề \(P\)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Ếch hay cóc?

Trong một đầm lầy ma thuật, có hai loài lưỡng cư biết nói: cóc luôn luôn nói đúng và ếch luôn luôn nói sai.

Bốn loài lưỡng cư, Brian, Chris, LeRoy và Mike sống cùng nhau trong đầm lầy này và chúng đưa ra những tuyên bố sau:

Brian: “Mike và tôi là những loài khác nhau”.

Chris: “LeRoy là một con ếch”.

LeRoy: “Chris là một con ếch”.

Mike: “Trong bốn người chúng tôi, ít nhất hai người là cóc”.

Có bao nhiêu loài lưỡng cư là ếch?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho các mệnh đề:

A: “Nếu \(\Delta ABC\) đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)”;

B: “Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông”;

C: “15 là số nguyên tố”;

D: “\(\sqrt {125} \) là một số nguyên”.

Hãy cho biết trong các mệnh đề sau có bao nhiêu mệnh đề sai: \(A \Rightarrow B,B \Rightarrow C,A \Rightarrow D\)?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP