JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?

A.
A. Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba.
B. Bạn có chăm học không?
C. Con thì thấp hơn cha.
D. Tam giác \[ABC\] cân tại \[A\] thì \[BC = AB\].
Trả lời:

Đáp án đúng: A


  • Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
  • Đáp án A đúng vì theo bất đẳng thức tam giác, tổng hai cạnh của một tam giác luôn lớn hơn cạnh còn lại.
  • Đáp án B không phải là mệnh đề vì nó là một câu hỏi.
  • Đáp án C không phải là mệnh đề vì không xác định được con và cha là ai và chiều cao bao nhiêu.
  • Đáp án D sai vì tam giác $ABC$ cân tại $A$ thì $AB=AC$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề phủ định của "có nghiệm" là "vô nghiệm".
Phương trình ${x^2 - 4x + 4 = 0}$ tương đương với ${(x-2)^2 = 0}$, suy ra phương trình có nghiệm $x = 2$.
Vậy mệnh đề "phương trình ${x^2 - 4x + 4 = 0}$ vô nghiệm" là mệnh đề sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ được phát biểu là "Nếu P thì Q". Trong trường hợp này, P là "Hai số nguyên chia hết cho 7" và Q là "Tổng của chúng chia hết cho 7".
Vậy, mệnh đề $P \Rightarrow Q$ được phát biểu là: "Nếu hai số nguyên chia hết cho $7$ thì tổng của chúng chia hết cho $7$".
Câu 6:
Cho mệnh đề \[P\]: Nếu \[a + b < 2\] thì một trong hai số \[a\]\[b\] nhỏ hơn 1”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề đã cho có dạng $P: A \Rightarrow B$ với $A: a+b < 2$ và $B$: "một trong hai số $a$ và $b$ nhỏ hơn 1".
Mệnh đề tương đương với $A \Rightarrow B$ là "Điều kiện cần để có $B$ là có $A$".
Do đó, mệnh đề tương đương với mệnh đề đã cho là: "Điều kiện cần để một trong hai số $a$ và $b$ nhỏ hơn 1 là $a + b < 2$."
Câu 7:
Mệnh đề Px:"x, x2x+3<0". Phủ định của mệnh đề \[P\left( x \right)\] là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phủ định của mệnh đề "$\forall x \in A, P(x)$" là "$\exists x \in A, \overline{P(x)}$".

Mệnh đề đã cho là $\forall x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 3 < 0$.

Vậy, phủ định của mệnh đề này là $\exists x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 3 \ge 0$.
Câu 8:
Mệnh đề “\[\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 8\]” khẳng định rằng:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề "$\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 8$" có nghĩa là "Có tồn tại ít nhất một số thực $x$ sao cho $x^2 = 8$".

Vậy đáp án đúng là: Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.
Câu 9:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho hai mệnh đề: \(P\): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”, \(Q\): “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \)”.

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(P\) là \(\overline P \): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} < {7^{1000}}\)”.

b) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) thì \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng.

d) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) bằng cách sử dụng điều kiện đủ là: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) là điều kiện đủ để \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Cho hai mệnh đề sau:

\(P\): “Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật”.

\(Q\): “Số \(7\) là hợp số”.

a) Mệnh đề \(P\) là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề \(Q\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP