Liệt kê các phần tử của tập hợp X={x∈Z∣∣2x2−3x+1=0}
A. X={1;23}
B. X={1}
C. X={0}
D. X={1;21}
Đáp án
Đáp án đúng: B
We have the equation $2x^2 - 3x + 1 = 0$. Solving this quadratic equation, we get: $2x^2 - 2x - x + 1 = 0$, $2x(x - 1) - (x - 1) = 0$, $(2x - 1)(x - 1) = 0$. Therefore, $x = 1$ or $x = \frac{1}{2}$. Since $x \in \mathbb{Z}$, we only take the solution $x = 1$. Thus, the set $X = \{1\}$.
We have the equation $2x^2 - 3x + 1 = 0$. Solving this quadratic equation, we get: $2x^2 - 2x - x + 1 = 0$, $2x(x - 1) - (x - 1) = 0$, $(2x - 1)(x - 1) = 0$. Therefore, $x = 1$ or $x = \frac{1}{2}$. Since $x \in \mathbb{Z}$, we only take the solution $x = 1$. Thus, the set $X = \{1\}$.
$A = \{x \in \mathbb{R} \, \big| \, x^2 + x + 1 = 0\}$: Phương trình $x^2 + x + 1 = 0$ có $\Delta = 1^2 - 4(1)(1) = -3 < 0$, nên phương trình vô nghiệm trên tập số thực $\mathbb{R}$. Vậy $A = \emptyset$.
$B = \{x \in \mathbb{N} \, \big| \, x^2 - 2 = 0\}$: Phương trình $x^2 - 2 = 0$ có nghiệm $x = \pm \sqrt{2}$. Vì $\sqrt{2} \notin \mathbb{N}$, nên $B = \emptyset$.
$C = \{x \in \mathbb{Z} \, \big| \, (x^3 - 3)(x^2 + 1) = 0\}$: Phương trình $(x^3 - 3)(x^2 + 1) = 0$ có nghiệm khi $x^3 - 3 = 0$ hoặc $x^2 + 1 = 0$. $x^2 + 1 = 0$ vô nghiệm trên tập số thực, do đó cũng vô nghiệm trên tập số nguyên. $x^3 - 3 = 0$ có nghiệm $x = \sqrt[3]{3}$. Vì $\sqrt[3]{3} \notin \mathbb{Z}$, nên $C = \emptyset$.
$D = \{x \in \mathbb{Q} \, \big| \, x(x^2 + 3) = 0\}$: Phương trình $x(x^2 + 3) = 0$ có nghiệm khi $x = 0$ hoặc $x^2 + 3 = 0$. $x^2 + 3 = 0$ vô nghiệm trên tập số thực, do đó cũng vô nghiệm trên tập số hữu tỷ. $x = 0$ là một nghiệm hữu tỷ. Vậy $D = \{0\} \neq \emptyset$.