JavaScript is required
Danh sách đề

2. Câu hỏi trắc nghiệm Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Toán 10 KNTT có đáp án - Đề 1

23 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 23

Liệt kê các phần tử của tập hợp X={xZ2x23x+1=0}X = \{ x \in \mathbb{Z}\, \big| \,2x^2 - 3 x + 1 = 0\}

A. X={1;32}X =\left\{1;\dfrac32\right\}
B. X={1}X = \{1\}
C. X={0}X = \{0\}
D. X={1;12}X = \left\{1;\dfrac12\right\}
Đáp án
Đáp án đúng: B
We have the equation $2x^2 - 3x + 1 = 0$. Solving this quadratic equation, we get: $2x^2 - 2x - x + 1 = 0$, $2x(x - 1) - (x - 1) = 0$, $(2x - 1)(x - 1) = 0$. Therefore, $x = 1$ or $x = \frac{1}{2}$. Since $x \in \mathbb{Z}$, we only take the solution $x = 1$. Thus, the set $X = \{1\}$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Liệt kê các phần tử của tập hợp X={xZ2x23x+1=0}X = \{ x \in \mathbb{Z}\, \big| \,2x^2 - 3 x + 1 = 0\}

Lời giải:
Đáp án đúng: A
We have the equation $2x^2 - 3x + 1 = 0$. Solving this quadratic equation, we get: $2x^2 - 2x - x + 1 = 0$, $2x(x - 1) - (x - 1) = 0$, $(2x - 1)(x - 1) = 0$. Therefore, $x = 1$ or $x = \frac{1}{2}$. Since $x \in \mathbb{Z}$, we only take the solution $x = 1$. Thus, the set $X = \{1\}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $x^2 \ge 0$ và $y^2 \ge 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$.

Do đó, $x^2 + y^2 \ge 0$ với mọi $x, y \in \mathbb{R}$.

Để $x^2 + y^2 \le 0$, ta phải có $x^2 + y^2 = 0$.

Điều này xảy ra khi và chỉ khi $x = 0$ và $y = 0$.

Vậy, tập hợp $M$ chỉ có một phần tử duy nhất là $(0; 0)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $|k| \le 2$ nên $k$ có thể là $-2, -1, 0, 1, 2$. Khi đó, $k^2 + 1$ có thể là: $k = -2 \Rightarrow (-2)^2 + 1 = 4 + 1 = 5$; $k = -1 \Rightarrow (-1)^2 + 1 = 1 + 1 = 2$; $k = 0 \Rightarrow 0^2 + 1 = 0 + 1 = 1$; $k = 1 \Rightarrow 1^2 + 1 = 1 + 1 = 2$; $k = 2 \Rightarrow 2^2 + 1 = 4 + 1 = 5$. Vậy $A = \{5, 2, 1\}$. Số phần tử của $A$ là 3.

Câu 4:

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào khác tập rỗng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng đáp án:

  • $A = \{x \in \mathbb{R} \, \big| \, x^2 + x + 1 = 0\}$: Phương trình $x^2 + x + 1 = 0$ có $\Delta = 1^2 - 4(1)(1) = -3 < 0$, nên phương trình vô nghiệm trên tập số thực $\mathbb{R}$. Vậy $A = \emptyset$.

  • $B = \{x \in \mathbb{N} \, \big| \, x^2 - 2 = 0\}$: Phương trình $x^2 - 2 = 0$ có nghiệm $x = \pm \sqrt{2}$. Vì $\sqrt{2} \notin \mathbb{N}$, nên $B = \emptyset$.

  • $C = \{x \in \mathbb{Z} \, \big| \, (x^3 - 3)(x^2 + 1) = 0\}$: Phương trình $(x^3 - 3)(x^2 + 1) = 0$ có nghiệm khi $x^3 - 3 = 0$ hoặc $x^2 + 1 = 0$. $x^2 + 1 = 0$ vô nghiệm trên tập số thực, do đó cũng vô nghiệm trên tập số nguyên. $x^3 - 3 = 0$ có nghiệm $x = \sqrt[3]{3}$. Vì $\sqrt[3]{3} \notin \mathbb{Z}$, nên $C = \emptyset$.

  • $D = \{x \in \mathbb{Q} \, \big| \, x(x^2 + 3) = 0\}$: Phương trình $x(x^2 + 3) = 0$ có nghiệm khi $x = 0$ hoặc $x^2 + 3 = 0$. $x^2 + 3 = 0$ vô nghiệm trên tập số thực, do đó cũng vô nghiệm trên tập số hữu tỷ. $x = 0$ là một nghiệm hữu tỷ. Vậy $D = \{0\} \neq \emptyset$.


Vậy tập hợp khác tập rỗng là $D$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì $A \subset X \subset B$, nên $X$ phải chứa tất cả các phần tử của $A$ (tức là 1 và 2) và các phần tử của $X$ phải thuộc $B$.


Do đó, $X$ có dạng $X = \{1; 2\} \cup Y$, với $Y \subset \{3; 4; 5\}$.


Số tập con của tập $\{3; 4; 5\}$ là $2^3 = 8$.


Tuy nhiên, đề bài yêu cầu $X$ phải khác $A$ và khác $B$. Vì vậy, $Y$ phải khác $\emptyset$ (tập rỗng) và khác $\{3; 4; 5\}$.


Vậy số tập $X$ thỏa mãn là $2^3 = 8$.

Câu 6:

Cho tập hợp X={1;2;3;4}X = \{1;2;3;4\}. Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho tập hợp A={xRx2<42x}A = \{ x \in \mathbb{R} \big| x - 2 < 4 - 2 x\}. Viết lại tập hợp AA dưới kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng ta được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho AA, BB, CC là ba tập hợp được minh họa bằng biểu đồ ven như hình vẽ.

loading...

Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho tập hợp A={2;4;6;9}A = \{2 ; 4 ; 6 ; 9\}; B={1;2;3;4}B = \{1; 2 ; 3 ; 4\}. Tập hợp A\BA \backslash B bằng tập hợp nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho ba tập hợp A=[2;2]A = [ -2; 2 ]; B=[1;5]B = [1;5]; C=[0;1)C = [ 0;1). Khi đó tập (A\B)C( A \backslash B ) \cap C

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Cho ba tập hợp CRM=(;3)C_{\mathbb{R} }M = ( -\infty;3); CRN=(;3)(3;+)C_{\mathbb{R} }N = ( -\infty; -3) \cup ( 3; +\infty )CRP=(2;3]C_{\mathbb{R}}P = ( -2;3]. Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho nửa khoảng A=[0;3)A = [ 0 ; 3)B=(b;10]B = (b ;10]. Khi đó, AB=A \cap B = \varnothing nếu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Cho hai tập hợp P=[3m6;4)P = [3m - 6 ; 4)Q=(2;m+1)Q = ( -2 ; m + 1), mRm \in \mathbb{R}. Điều kiện của tham số mm để P\Q=P \backslash Q = \varnothing

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho các tập hợp A=(2;10)A = ( -2;10 ); B=(m;m+2)B = ( m; m + 2 ). Giá trị của mm để AB=(m;m+2)A \cap B = ( m; m + 2 )

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP