JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho mệnh đề \(P\): “Hai số nguyên chia hết cho \(7\)” và mệnh đề \(Q\): “Tổng của chúng chia hết cho \(7\)”. Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

A. Nếu hai số nguyên chia hết cho \(7\) thì tổng của chúng không chia hết cho \(7\).
B.
B. Nếu hai số nguyên chia hết cho \(7\) thì tổng của chúng chia hết cho \(7\).
C. Nếu hai số nguyên không chia hết cho \(7\) thì tổng của chúng không chia hết cho \(7\).
D. Nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho \(7\) thì hai số nguyên đó chia hết cho \(7\).
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ được phát biểu là "Nếu P thì Q". Trong trường hợp này, P là "Hai số nguyên chia hết cho 7" và Q là "Tổng của chúng chia hết cho 7".
Vậy, mệnh đề $P \Rightarrow Q$ được phát biểu là: "Nếu hai số nguyên chia hết cho $7$ thì tổng của chúng chia hết cho $7$".

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề đã cho có dạng $P: A \Rightarrow B$ với $A: a+b < 2$ và $B$: "một trong hai số $a$ và $b$ nhỏ hơn 1".
Mệnh đề tương đương với $A \Rightarrow B$ là "Điều kiện cần để có $B$ là có $A$".
Do đó, mệnh đề tương đương với mệnh đề đã cho là: "Điều kiện cần để một trong hai số $a$ và $b$ nhỏ hơn 1 là $a + b < 2$."
Câu 7:
Mệnh đề Px:"x, x2x+3<0". Phủ định của mệnh đề \[P\left( x \right)\] là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phủ định của mệnh đề "$\forall x \in A, P(x)$" là "$\exists x \in A, \overline{P(x)}$".

Mệnh đề đã cho là $\forall x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 3 < 0$.

Vậy, phủ định của mệnh đề này là $\exists x \in \mathbb{R}, x^2 - x + 3 \ge 0$.
Câu 8:
Mệnh đề “\[\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 8\]” khẳng định rằng:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề "$\exists x \in \mathbb{R},{x^2} = 8$" có nghĩa là "Có tồn tại ít nhất một số thực $x$ sao cho $x^2 = 8$".

Vậy đáp án đúng là: Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.
Câu 9:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A: $n(n+1)(n+2)$ là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp, nên sẽ có ít nhất một số chẵn, do đó tích này là số chẵn. Vậy mệnh đề A sai.
  • Đáp án B: Với mọi $x \in \mathbb{R}$, ${x^2} < 4 \Leftrightarrow -2 < x < 2$. Đây là một mệnh đề đúng.
  • Đáp án C: Với $n=1$, $n^2+1 = 1+1=2$ không chia hết cho 3. Với $n=2$, $n^2+1 = 4+1=5$ không chia hết cho 3. Với $n=3$, $n^2+1 = 9+1=10$ không chia hết cho 3. Thật ra, $n^2+1$ không chia hết cho 3 với mọi $n \in \mathbb{N}$. Vậy mệnh đề C sai.
  • Đáp án D: ${x^2} \ge 9 \Leftrightarrow x \le -3 \lor x \ge 3$. Vậy mệnh đề D sai.

Vậy đáp án đúng là B.
Câu 10:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A: Với $n=9$, ta có $9^2 + 11*9 + 2 = 81 + 99 + 2 = 182 = 11*16 + 6$, nên không chia hết cho 11. Tuy nhiên với $n=0$ thì $n^2 + 11n + 2 = 2$ không chia hết cho 11. Với $n=9$, $n^2 + 11n + 2 = 81 + 99 + 2 = 182$ không chia hết cho 11. Thử với $n=1$, $1^2 + 11*1 + 2 = 14$ không chia hết cho 11. Kiểm tra $n=11k$, ta có $(11k)^2 + 11(11k) + 2 = 121k^2 + 121k + 2$, không chia hết cho 11. Vậy có vẻ A sai. Tuy nhiên, với $n=20$, $20^2+11*20+2 = 400 + 220 + 2 = 622$ không chia hết cho 11. Với $n=9$, $9^2 + 11*9 + 2 = 182 = 11 * 16 + 6$, do đó mệnh đề A có thể đúng hoặc sai. Để chứng minh tồn tại, ta cần chỉ ra 1 số thỏa mãn. Với n=11, $11^2 + 11*11 + 2 = 121+121+2 = 244$ không chia hết cho 11. Với n=22, $22^2 + 11*22 + 2 = 484 + 242 + 2 = 728$ không chia hết cho 11. Với n=33, $33^2 + 11*33 + 2 = 1089 + 363 + 2 = 1454$ không chia hết cho 11. Vậy mệnh đề A sai.

  • Đáp án B: Với $n = 1$, ta có $1^2 + 1 = 2$ không chia hết cho 4. Với $n=2$, ta có $2^2 + 1 = 5$ không chia hết cho 4. Với $n=3$, ta có $3^2+1=10$ không chia hết cho 4. Với $n=4$, ta có $4^2+1 = 17$ không chia hết cho 4. Xét $n=2k$, ta có $(2k)^2 + 1 = 4k^2 + 1$, không chia hết cho 4. Xét $n=2k+1$, ta có $(2k+1)^2+1 = 4k^2+4k+1+1 = 4k^2+4k+2$, không chia hết cho 4. Vậy mệnh đề B sai.

  • Đáp án C: Số 5 là số nguyên tố chia hết cho 5, vậy C đúng.

  • Đáp án D: $2x^2 - 8 = 0 \Leftrightarrow x^2 = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2$. Vì $2 \in \mathbb{Z}$ nên D đúng.
Vậy mệnh đề sai là B.
Câu 11:

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho hai mệnh đề: \(P\): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”, \(Q\): “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \)”.

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(P\) là \(\overline P \): “\({2^3} \cdot {5^{2025}} < {7^{1000}}\)”.

b) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) thì \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng.

d) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) bằng cách sử dụng điều kiện đủ là: “Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng \(360^\circ \) là điều kiện đủ để \({2^3} \cdot {5^{2025}} \ge {7^{1000}}\)”

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Cho hai mệnh đề sau:

\(P\): “Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật”.

\(Q\): “Số \(7\) là hợp số”.

a) Mệnh đề \(P\) là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề \(Q\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Cho các mệnh đề \[P:''\,\forall x \in \mathbb{R}:x > {x^2}\,''\] .

a) Mệnh đề \(P\) đúng với \(x = \frac{{2024}}{{2025}}\).

b) Mệnh đề \(\overline Q :\,''\forall x \in \mathbb{R}:\,{x^2} < 0''\).

c) Mệnh đề \(P \Rightarrow \overline Q \) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Xét hai mệnh đề A:"a,​​ b;a>b>0"B:"a2>b2".

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là: Nếu \(a,\,b \in \mathbb{R};\,a > b > 0\) thì \({a^2} > {b^2}\).

b) Mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề \(A \Leftrightarrow B\) là mệnh đề sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP